Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011

Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011

I.Mục tiêu:

+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc ( tiết 9 ) : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.
HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? 
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? 
HS3. Nêu ND của bài? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
 Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.
ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố- Dặn dò
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau .
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.)
(vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.)
Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
-HS đọc .
-4 HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Toán ( tiết 21 ) : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:BT1: On tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:
135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 
1mm = cm , 1cm = m , 1m = km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học	
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
Thứ ba
Khoa học ( tiết 9 ) : NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học
-Phiếu bài tập.
-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ).
.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( SGK ) .
-GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3.Dạy - học bài mới: 
 Giới thiệu bài: – GV ghi đề
HĐ1: Thực hành sử lí thông tin:
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau:
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng
-
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người xung quanh
Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.
-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.
HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”
MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung bình.
-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng cuộc.
( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).
-Gợi ý đáp án:
-3 HS trả lời câu hỏi
-HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng.
-HS trình bày mỗi em mỗi ý, HS khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mình sưu tầm được.
-Lắng nghe nắm bắt cách chơi.
-Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, ban giám khảo cho điểm.
-Tổng kết điểm chọ đội thắng cuộc.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng 
- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, 
- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.
- Suy giảm trí nhớ.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân.
- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.
- Sức khoẻ giảm sút. 
- Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động.
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.
Đối với người xung quanh
- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.
- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.
- Dễ bị gây lộn.
- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.
- Tốn tiền.
- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Con cái, người thân không được chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
4. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các chất gây nghiện (tiếp).
Chính tả:(Nghe viết) ,tiết 5 : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I.Mục đích yêu cầu:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II.Chuẩn bị: 
Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Hoạt động daỵ học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) (ở SGK/45).
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất p ... o diện tích héc-tô-mét vuông.
( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.)
HĐ 3: Thực hành luyện tập:
Bài 1 : 
-Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích:
105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .
Bài 2: 
-GV nhận xét và chốt lại.
a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2; c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2
Bài 3 
a. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
2 dam2 = 200 m2 3 dam2 15 m2 = 315 m2
30 hm2 = 3000 dam2 12 hm2 5 dam2 = 1205 dam2
200m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60m2
Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = dam2 1 dam2 = hm2 
3m2 = dam2 8 dam2 = hm2 
27 m2 = dam2 15 dam2 = hm2
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS nhắc lại định nghĩa những đơn vị đo diện tích đã học.
-HS nêu khái niệm về đề-ca-mét vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.(2-4 em nêu).
-HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1m2 và rút ra được : 1dam2 = 100m2
Bài 1: HS đứng dậy đọc số HS khác bổ sung.
Bài 2: một em lên bảng làm, HS khác viết vào vở.
Bài 3, bốn em thứ tự làm trên bảng lớp, HS khác viết vào vở, sau đó nhận xét sửa sai.
.
Luyện từ và câu ( tiết 10 ) : TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng m qua BT3, BT4
II. Chuẩn bị:
GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). -GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau:
 * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
-Gọi HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)
 +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b)
H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)
-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: 
 *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:
Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
 Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.
-GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học-Dặn HS
-2 HS đọc
-HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
THỨ SÁU
Tập làm văn ( tiết 10 ) : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
- HS đọc bảng thống kê 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- GV trả bài cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đ sửa xong 
Ÿ GV nhận xét 
- Lớp nhận xt
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- HS đọc lên
- Cả lớp nhận xt
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý rêing, sáng tạo 
- Nhận xét tiết học. 
Toán ( tiết 25 ) : MI-LI-MT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: dam2, hm2 
- HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 HS 
Ÿ GV nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
3. Các hoạt động: 
1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi-li-mét vuông:
- HS nêu lên những đôn vị đo diện tích đ học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
a) Hình thnh biểu tượng Mi-li-mét vuông inhHin
- Mi-li-mét vuông l gì?
-  diện tích hình vuơng cĩ cạnh l 1 Mi-li-mt
- HS tự ghi cách viết tắt: 
- Mi-li-mt vuông viết tắt l mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 v mm2. 
- HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 v mm2. 
- Cc nhĩm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 v mm2 - cm2. 
Ÿ GV chốt lại 
- Diền kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
- GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- HS hình thnh bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
Ÿ Bi 1:
- HS đọc đề 
- HS lm bi 
Ÿ GV chốt lại 
- HS sửa bài (đổi vở) 
Ÿ Bi 2a (cột 1)
- HS đọc đề - Xác định dạng 
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi 
- HS lm bi 
- HS sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = .. mm2
12 m2 9 dm2 =  dm2
2010 m2 =  dam2 .. m2
GV nhận xt 
4. Tổng kết - dặn dò :- Nhận xt tiết học.
Địa lí ( tiết 5 ) : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
-HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.
-HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển.
II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
1. On định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
HS1: Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? 
3. Dạy – học bài mới:
Giới hiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta.
-GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 +Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển.
-Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
H: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?...
-GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung..
-HS hoạt động theo nhóm 2 
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trưng bày và thuyết trình về tranh mình sưu tầm được.
-HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 lop 5(1).doc