Giáo án khối 5 - Tuần 9

Giáo án khối 5 - Tuần 9

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

 * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với bạn bè)

Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè, trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

Kỹ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.

II. Chuẩn bị

- Học sinh: Ôn trước bài hát "Lớp chúng mình đoàn kết của nhạc sĩ Mộng Lân".

- Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi như trang (17), Bảng nội dung ghi nhớ (SGK)

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
Thứ
Ngày, tháng
Môn học
Tên bài học
Thứ 2
Ngày 17/10/11
Buổi sáng 
Đạo đức
T×nh b¹n (tiÕt 1)
Tập đọc
C¸i g× quý nhÊt?
Toán
LuyÖn tËp.
Kể chuyện
KÓ chuyÖn ®­îc chøng kiÕn hoÆc tham gia
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt
¤n tËp
Khoa học
Th¸i ®é ®èi víi ng­êi nhiÔm HIV/AIDS
Kĩ thuật
Luéc rau
Thứ 3
Ngày 18/10/11
Buổi sáng 
Tin học
Toán
ViÕt c¸c sè ®o khèi l­îng d­íi d¹ng STP.
Chính tả
Nhí-viÕt:TiÕng ®µn Ba-la-lai-ca trªn s«ng §µ
Luyện từ và câu
Më réng vèn tõ: Thiªn nhiªn
Buổi chiều
Khoa học
Phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i.
Ôn Toán
¤n tËp
Địa lí
C¸c d©n téc vµ sù ph©n bè d©n c­
Thứ 4
Ngày 19/10/11
Buổi sáng
Ngoại ngữ
Mĩ thuật
Toán 
ViÕt c¸c sè ®o diÖn tÝch d­íi d¹ng sè thËp ph©n
Tập đọc
§Êt Cµ Mau
Tập làm văn
LuyÖn tËp:thuyÕt tr×nh,tranh luËn
Buổi chiều: Nghỉ
Thứ 5
Ngày 20/10/11
Buổi sáng
Toán
LuyÖn tËp chung (tiÕt 1)
Tin học
Thể dục
Luyện từ và câu
§¹i tõ.
Buổi chiều
Âm nhạc
Ôn Tiếng Việt
¤n tËp
Lịch sử
C¸ch m¹ng mïa thu.
Thứ 6
Ngày21/10/11
Buổi sáng
Thể dục
Ngoại ngữ
TËp lµm v¨n
LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn.
Toán
LuyÖn tËp chung (tiÕt 2)
 GDNGLL
Buổi chiều: Nghỉ
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với bạn bè)
Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè, trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
Kỹ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
II. Chuẩn bị
- Học sinh: Ôn trước bài hát "Lớp chúng mình đoàn kết của nhạc sĩ Mộng Lân".
- Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi như trang (17), Bảng nội dung ghi nhớ (SGK)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Biết ơn tổ tiên, mỗi người chúng ta phải làm gì ? 
- 1HS nêu 
- Đọc một câu ca dao hay tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên ?
- 2HS nêu 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
- Cả lớp hát 
- Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe ghi vở đàu bài
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có vui như vậy không ? 
- HS nêu
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè ? 
- Buồn tẻ và chán, cô đơn 
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? 
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" 
-Kể chuyện "Đôi bạn" 
- Cho HS kể lại chuyện 
- 1HS kể 
- Cho HS nhận biết các nhân vật trong truyện 
- Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu 
- Cho 3 HS lên đóng vai theo nội dung 
- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn
- Nhận xét tuyên dương 
- HS nhận xét 
- Gắn bảng phụ 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên 
- Thảo luận nhóm 2
- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp 
- Đại diện trình bày
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân 
- Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. 
- Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? 
- Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn. 
Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn. 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
- Y/C hs làm bài tập 2
- HS làm vào vở bài tập 
- Cho HS trao đổi bài làm 
- Nhóm 2. 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ. 
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
a. Chúc mừng bạn 
b. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
c. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. 
d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt 
e. Hiểu được ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm 
g. Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn 
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
Ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng 
- 1 số HS nêu miệng cá nhân 
GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp trong nhà trường mà em biết. 
- Gắn bảng (ghi nhớ trong SGK) lên bảng.
- 2 em đọc 
TẬP ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤTái gì quý nhất
I. Yêu cầu cần đạt
- 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong bài.
- 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .(Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
3. Thái độ: - Yêu quý người lao động.
II. Chuẩn bị ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- họcÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài "Trước cổng trời" trả lời các câu hỏi về bài đọc 
- 3 HS đọc và trả lời 
- Nêu ý nghĩa bài, nhận xét cho điểm 
32. Bài mới 
a)3.1. Giới thiệu bài 
b)3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
* a. Luyện đọc 
-Mời 1 HS khá đọc 
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm 
- Nêu ND chính, HD đọc
- Lắng nghe
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn? 
Đoạn 1: Từ đầu -> được không 
Đoạn 2: tiếp - > phân giải 
Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
- 2 lần 
+ Lần 1: 
- 3 em đọc nối tiếp , kết hợp luyện phát âm 
+ Lần 2: 
- Đọc nối tiếp 3 em , kết hợp chú giải SGK 
- Đọc theo cặp 2 em 
- Cặp đôi luyện đọc
- Cho học sinh thi đọc 
- 3 HS thi đọc. Lớp chú ý nghe 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Lắng nghe 
*b Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc lại bài
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi trong SGK
- Đọc lướt toàn bài và trả lời 
- Thực hiện yêu cầu 
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? 
- Hùng: Lúa gạo 
- Quý: Vàng 
- Nam: Thì giờ 
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. 
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. 
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo. 
+ Mươi bước: vài bước
+ Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức 
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc 
+ Thì giờ: Thời giờ, thời gian 
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. 
+ Vô vị: vô ích 
- Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ?
- Nêu ý hiểu của mình.
- Ví dụ: 
Cuộc tranh luận thú vị .
Ai có lý ?
Người lao động là quý nhất .
Ý nghĩa: Người lao động là quý nhất. 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc toàn bài theo cách phân vai. 
- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
- Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai.
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm
- 3 em chọn
- Đọc mẫu đoạn luyện đọc
- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. 
- Luyện đọc theo nhóm 5 
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
- Thi đọc diễn cảm 
- Các vai thể hiện theo nhóm 
- GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện, tuyên dương 
34. Củng cố- Dặn dò:
- Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì? 
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn về đọc và soạn bài Đất Cà Mau
- Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân đang làm việc, thợ điêu khắc đang trạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất.
TOÁN: LUYỆN TẬPN: LuyÖn tËp
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- 2. Kĩ năng: Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c.
-3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị
SGk, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
- 2 HS lên bảng làm 
8m5cm =  m
25m 3mm = m 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 
23. Bài mới:
3.1.a) Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở
b)3.2. Luyện tập 
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. 
- Cùng HS nhận xét chốt đúng 
a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m 
b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 cm 
- Cho HS nêu cách làm bài
c. 14m 7cm = 14m = 14,07m
- 1 HS nêu 
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm mẫu 
315 cm = 300cm + 15 cm 
= 3m15cm = 3= 3,15m 
- Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp 
- 3 HS lên bảng chữa.
Vậy 315cm = 3,15 m
234 cm =2,34m 
506 cm = 5,06 m 
GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất. 
34 dm = 3,4m 
Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki- lô- mét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở 
- GV thu chấm 1 số bài chấm 
- 3 HS lên bảng chữa 
a. 3km245m = 3 km = 3,245 km 
b. 5km34m = 5= 5,034 km
c. 307m = km = 0,307 km 
*Bµi 4: ViÕt sè thÝch hîp nµo chç chÊm.
- 2 HS đọc đầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài 
- Trao đổi và nêu cách làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, chữa bài. HS nào làm xong làm thêm 2 ý còn lại. 
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng chữa 
a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm 
c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm 
 = 3450 m 
43. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập (VBT) tiết 41
KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP (giảm tải)
Buổi chiều
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cầu cần đạt:
- Luyện cho học sinh đọc lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng
- Hiểu được nội dung của bài
II. C ... ta chớp thời cơ này làm cách mạng. 
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? 
- Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều.
- Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội 
- Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng như thế nào trong lịch sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của bài. 
2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa 
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 ?
- Đọc tiếp -> nhảy vào phủ 
- Ngày 18-8-1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế c/m. 
- Sáng ngày 19-8-1945 hàng chục vạn người dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng cuộc biểu tình nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa giành chính quyền .
- Cho HS quan sát tranh SGK trang 20 
- Quan sát ảnh trong SGK 
- Bức ảnh này chụp cảnh gì ?
- Đoàn biểu tình chiếm phủ khâm sai
+ Em hiểu phủ khâm sai ở đâu ?
- Trụ sở chính quyền tay sai của Nhật ở Bắc Kỳ, nay là nhà khách chính phủ ở phố Ngô Quyền Hà Nội. 
- Cuộc biểu tình này diễn ra như thế nào ? 
- Nêu miệng cá nhân
+ Lính bảo an: Lính người Việt phục vụ cho chính phủ thân Nhật 
- Chiều ngày 19 - 8 - 1945 diễn ra một sự kiện gì quan trọng ? 
- Chiều 19- 8 -1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng 
- Tiếp theo Hà Nội còn có những nơi nào giành được chính quyền nữa ?
- Huế 23-8-1945
- Sài Gòn 25-8-1945
- Đến ngày 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước 
- Sự kiện lịch sử ngày 18/8/, 19/8, 23/8, 25/8, 28/8 năm 1945 cho ta thấy được điều gì ? 
- Tinh thần dũng cảm quyết tâm đánh đuổi thực dân xâm lược của nhân dân ta 
- Khí thế c/m tháng 8 thể hiện điều gì?
- Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của toàn dân tộc. 
- Nếu như cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác gặp nhiều khó khăn. chính vì lẽ đó mà nhân dân ta quyết tâm giành được thắng lợi. 
- Liên hệ tới lịch sử địa phương ở Tuyên Quang năm 1945
- Ta thấy giai đoạn 1945 Tuyên Quang xảy ra một số sự kiện sau: 
- Trước tình hình chuyển biến nhanh chóng của thế giới và trong nước từ ngày 13 đến ngày 15 tháng 8 năm 1945 hội nghị đại biểu toàn Đảng quyết định tổng khởi nghĩa. Đ/C Song Hào được giao nhiệm vụ lãnh đạo các lực lượng giải phóng tỉnh lỵ Tuyên Quang. 1giờ sáng ngày 17 – 8 bắt đầu xuất quân dùng thuyền bè vượt sông Lô chia làm 2 mũi tiến vào thị xã nhanh chóng chiếm được trại bảo an, dinh tỉnh trưởng, nhà bưu điện, sở kho bạc, sở kiểm lâm và trụ sở ban liên lạc của quân Nhật. Liên tục bị tấn công cả về quân sự và chính trị, giặc Nhật trong thành phải đầu hàng. Ngày 21 – 8 Đ/C Tạ Xuân Thu đại diện lực lượng c/m vào tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật.
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa diễn ra và mang lại kết quả tốt đẹp, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy và các em sang phần 3 của bài. 
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cách mạng tháng tám 
- Y/C hs làm việc theo cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Làm việc cặp đôi theo yêu cầu.
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong c/m tháng Tám? ( Gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm c/m thắng lợi.)
- Nhân dân ta giành được thắng lợi trong c/m tháng Tám là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc. Đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho c/m và chớp được thời cơ ngàn năm có một.
- Thắng lợi CMT8 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? 
- Thắng lợi của c/m tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần c/m của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân phong kiến.
3.. Củng cố- dặn dò: §äc ghi nhí SGK (20)
- V× sao mïa thu n¨m 1945 ®­îc gäi lµ mïa thu c¸ch m¹ng? 
- V× mïa thu d­íi sù l·nh ®¹o cña §¶ng cña B¸c Hå nh©n d©n ta ®øng lªn tæng khëi nghÜa th¾ng lîi. Tõ mïa thu nµy d©n téc ta tõ 1 d©n téc n« lÖ h¬n 80 n¨m trêi trë thµnh d©n téc ®éc lËp tù do.
- V× sao ngµy 19/8 ®­îc lÊy lµm ngµy kØ niÖm CM th¸ng 8 n¨m 1945 ë n­íc ta?
- V× ®©y lµ ngµy nh©n d©n Hµ Néi tiÕn hµnh khëi nghÜa vµ giµnh th¾ng lîi ®i ®Çu vµ cæ vò nh©n d©n c¶ n­íc tiÕn lªn tæng khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn 
- Em cã suy nghÜ g× khi häc xong bµi lÞch sö nµy ?
- Nªu miÖng c¸ nh©n
I. MỤC TIÊU:
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH VÀ TRANH LUẬN
I. Yêu cầu cần đạt
TËp lµm v¨n
LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn (93)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu biết mở rộng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
 - Mở rộng được lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận
KNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
-Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II. Chuẩn bị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu khổ to (BT1)
III. Các hoạt động dạy- họcIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.
 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? 
- 3 HS đóng vai,tranh luận, lớp nhận xét. 
- Nhận xét chung , ghi điểm 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
- Lắng nghe ghi vở đầu bài
b) Luyện tập 
Bài tập 1: Hãy mở rộng lí lẽ 
- HS đọc yêu cầu bài 
- Bài yêu cầu gì ?
Dựa theo ý kiến của 1 nhân vật trong mẩu chuyện, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng bạn. 
- Tóm tắt ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.
- HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên phiếu 
Nhân vật
ý kiến
Lý lẽ, dẫn chứng .
Đất 
Cây cần đất nhất 
Đất có chất màu nuôi cây 
Nước 
Cây cần nước nhất 
Nước vận chuyển chất màu để nuôi cây
Không khí 
Cây cần không khí nhất 
Cây không thể sống thiếu khí trời
Ánh s¸ng
C©y cÇn ¸nh s¸ng nhÊt 
ThiÕu ¸nh s¸ng, c©y xanh sÏ kh«ng cßn mµu xanh 
- Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhóm 
- N 4 tranh luận, nhập vai xưng tôi 
- Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai 
- Tranh luận và thống nhất: Cây xanh cần cả, nước đất, không khí, ánh sáng 
- Cùng HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi nhất. 
Bài 2: Trình bày ý kiến của em 
- HS yêu cầu bài 2
- Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng lẫn đèn 
- Tổ chức HS tự làm bài thuyết trình 
- HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài 
Gợi ý:
- Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? 
HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài .
- Một số Hhọc sinh đọc thuyết trình của mình. 
- Cùng HS nhận xét tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt. 
3. Củng cố- Dặn dò.
NhËn xÐt tiÕt häc. 
.DÆn chuÈn bÞ giê sau «n tËp gi÷a kú I
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được các bài tập ứng dụng.
II. Chuẩn bị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (BT2)
III. Các hoạt động dạy- họcIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Cho ví dụ.
- Nhận xét cho điểm học sinh
- 2 HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện, nhận xét. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe ghi đầu bài vào vở
b) Luỵện tập. 
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là mét. 
- 1HS đọc đầu bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét 
- Cho hs làm bảng con, GV cùng HS nhận xét chữa đúng trao đổi cách làm. 
- Lớp làm bảng con 
a. 3m 6dm = 3m = 3,6m 
b. 4 dm = m = 0,4m 
c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 
= 3 cm = 3,45m 
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS nêu cách làm 
- 2 hs nêu miệng
- Treo bảng phụ hướng dẫn mẫu 
- Lớp làm nháp 
1 số em lên điền vào bảng phụ
Nhận xét 
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
3,200 kg
0,502 tấn
502 kg
2,5 tấn
2500 kg
0,021 tấn
21 kg
- Cả lớp đổi chéo vở nháp để cho bạn kiểm tra 
- Lớp đổi chéo nháp 
Bài 3: 
- 1HS đọc đầu bài 
- Cho hs làm vào vở
- Làm bài cá nhân vào vở 
- Thu bài chấm điểm - nhận xét 
a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm 
b. 56cm 9mm = 56cm = 56,9mm
c. 26m 2cm =26m =26,02dm 
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS đọc đề. 
- Cho hs tự làm bài vào vở
- Nhận xét chốt đúng
1 HS đọc đề bài 
Làm bài vào vở, 3 hs làm bảng lớp 
a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 
b. 30g = kg = 0,030kg 
C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg 
Bài 5: Viết ssố thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5
- Túi cam cân nặng bao nhiêu? 
- Trả lời và quan sát hình minh hoạ SGK 
- Cho HS làm bài 
1kg 800g = kg
 1kg 800g = g 
- Làm vào nháp hai HS lên chữa bài, lớp nhận xét. 
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng, trao đổi cách làm 
1kg 800g = 1,800kg 
1kg 800g 1800g 
4. Củng cố - Dặn dò
- NhËn xÐt giê häc.
- ChuÈn bÞ bµi LuyÖn tËp chung (48)
- L¾ng nghe
Sinh hoạt
Nhận xét chung tuần 9
I. YÊU CẦU: 
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần.
II. LÊN LỚP 
1. Nhận xét chung
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần chưa cao. Còn đi học chưa đều: Nhệ
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
- Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp .
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. 
- Chữ viết có tiến bộ hơn.
- Vệ sinh sạch sẽ. 
- Khen: Doanh, Thu, Trang, Chi.
Tồn tại:
- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Lười học và làm bài Khé, Cảnh.
2. Phương hướng tuần 10.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9 
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS.
- Chuẩn bị tốt thi đua chào mừng ngày 20 – 11.
- Hoàn thiện, báo cáo việc nộp các khoản theo quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 NAM HOC 20112012.doc