Giáo án khối 5 - Tuần 9 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng

Giáo án khối 5 - Tuần 9 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng

I/ Mục tiêu.

1. Kiến thức: Giúp HS biết: Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn.

2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

3. Giáo dục HS: Thân ái, đoàn kết với bạn bè xung quanh.

II/ Đồ dùng dạy học.

- GV: SGK, giáo án

- HS :Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết , VBT đạo đức.

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 9 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai
Ngày soạn:21/10/09
Ngày giảng:24/10/09
Đạo đức
Tình bạn ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp HS biết: Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn. 
2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
3. Giáo dục HS: Thân ái, đoàn kết với bạn bè xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: SGK, giáo án
- HS :Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết , VBT đạo đức.
 III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Y/c HS nêu những việc làm thể hiện nhớ ơn tổ tiên?
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: HS biết : Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau
* Cách tiến hành: 
- Cả lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết.
- 2 hs nêu , lớp nhận xét.
- Hoạt động cả lớp
+ Bài hát nói lên điều gì. Lớp chúng ta có vui như vậy không?
 - Tình cảm bạn bè vui vẻ, thân thiết.
 - HS tự phát biểu.
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? 
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không?
* GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn.
* Mục tiêu: HS biết bạn bè phải biết thương yêu giúp đỡ nhau nhất là trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
* Cách tiến hành:
- GV y/c hs đọc câu chuyện rồi gv kể lại câu chuyện một lần.
- Tổ chức học sinh thảo luận theo nội dung câu câu hỏi trong sgk
- Gọi hs trả lời câu hỏi.
- Sẽ rất buồn
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn.
- Học sinh nghe
- 1 hs đọc to câu chuyện (Đôi bạn), lớp đọc thầm kết hợp nghe GV kể chuyện. 
- Thảo luận theo cặp nội dung các câu hỏi trong sgk. 
- Nối tiếp trả lời câu hỏi.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- Đó là hành động hèn nhát, không biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn.
- Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.
* Gv kết luận: Bạn bè phải biết thương yêu giúp đỡ nhau nhất là trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài tập 2 SGK)
 * Mục tiêu: Biết đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 2
- Y/c HS làm bài
- Gọi học sinh trình bày cách ứng xử.
- Nhận xét chốt cách ứng xử tích cực:
.
+ Để có tình bạn đẹp em cần cư xử với bạn như thế nào?
* GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
+ Trong lớp mình có tình bạn nào đẹp như vậy không?
- HD HS liên hệ thực tế.
 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs sưu tầm các câu ca dao tục ngữ về chủ đề tình bạn.
- 1 hs đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh trình bày
+ Tình huống a: Chúc mừng bạn
+ Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
+ Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
+ Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
+ Tình huống đ: Hiểu`ý tốt của bạn không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
+ Tình huống e: Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
- HS nối tiếp nêu.
- Học sinh trả lời, liên hệ thực tế.
- 3 Học sinh đọc ghi nhớ
***********************************
Tập đọc
Cái gì quý nhất ?
I/ Mục tiêu: 
Giúp hs:
1. Đọc đúng:
- Đọc lưu loát; đọc đúng các từ, tiếng khó trong bài: 
 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
2. Đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: tranh luận, phân giải, người lao động 
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
 3. Giáo dục: Giáo dục cho HS biết yêu lao động, yêu những người lao động.
II/ Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ
-Y/C Hs đọc thuộc những câu thơ các thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài học 
B/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV hướng dẫn chia đoạn.
+ Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.
* Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phất âm cho HS.
* Lần 2: Giải nghĩa từ khó và hướng dẫn đọc câu dài.
? Tranh luận là gì ?
? Thế nào goị là phân giải ?
* Lần 3: GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi và tìm ý từng đoạn.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp đọc theo trình tự: (3 lượt).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến” được không.”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Luyện đọc; sôi nổi, song...
- Vài hs đọc chú giải sgk.
- Luyện đọc câu tranh luận(sgk)
- 2 hs cùng bàn đọc cho nhau nghe. 
- Lớp lắng nghe.
- Thực hiện y/c.
+ Trên đường đi học về, ba bạn hs tranh luận về điều gì?
+ Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất trên đời là gì?
+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tranh luận là phân giải?
*Y/c hs nêu ý 1
...trên đời này cái gì quí nhất?
- Hùng: Quí nhất là gạo.
- Quí: Quí nhất là vàng.
- Nam: Quí nhất là thì giờ.
 - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
- Quí: Có vàng là có tiền có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc.
- Một học sinh nhắc lại lời chú giải
- Giải nghĩa từ tranh luận
ý 1: Cuộc tranh luận của 3 bạn hs về “cái gì quí nhất?”.
- Y/c học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao thầy giáo lại cho rằng người lao động mới là quí nhất?
* Từ ngữ: người lao động.
- Y/c hs nêu ý 2 . 
- Em hãy đặt tên khác cho bài văn và nêu lý do chọn tên đó?
- Qua bài tập đọc em đã hiểu ra điều gì? 
c) Luyện đọc diễn cảm:
-Y/c HS nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn.
- HDHS luyện đọc diễn cảm, đọc phân vai đoạn đầu:
Đoạn tranh luận giữa 3 bạn: “ Hùng nói:.vàng bạc!”
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
 - Nhận xét nhóm đọc hay đúng.
C. Củng cố – dặn dò
- .Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài : Đất Cà Mau
- Đọc lướt, trả lời câu hỏi:
- Lúa gạo, vàng bạc thì giờ đều quí xong chưa phải là quí nhất.
- Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi một cách vô vị.
-> Vậy người lao động mới là quí nhất. 
Giải nghĩa từ: là người làm ra mọi của cải vật chất trên đời này. Họ là nông dân, công nhân
ý2: Thầy giáo phân giải và khẳng định: người lao động là quí nhất.
 - Học sinh tự nêu và giải thích: VD: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí.
- HS trả lời rút ra đại ý.
Đại ý: Khẳng định: “Người lao động là quý nhất”
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm và phân vai theo nhóm 3.
- Học sinh thi đọc
- Lắng nghe
- Học và chuẩn bị bài : Đất Cà Mau
*****************************************
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các trờng hợp đơn gỉn.
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
 - HS cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ: (5 phút)
? Viết các số đo độ dài dới dạng số thập phân ta phải viết ntn?
- GV nhận xét, cho điểm.
 B.Bàt mới:(32phút)
1.Giới thiệu:
2.Luyện tập:
Bài 1(SGK-45)
? Muốn viết đợc STP thích hợp vào chỗ chấm phải làm ntn?
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
- GV nhận xét, cho điểm.
? Hãy đọc kết quả vừa tìm đợc? 
Bài 2(SGK-45)
- GV viết bảng: 315cm =  m.
? Nêu cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là mét?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách giải.
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
Bài 3(SGK-45)
 ( Tơng tự BT 1)
Bài 4(SGK-45)
- GV cho lớp trao đổi nhóm, phát bảng phụ cho 1 nhóm.. 
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dơng nhóm làm tốt.
 C.Củng cố,dặn dò: (3 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Giao BVN cho HS.
- 2 HS làm bài 2,3 (VBT- 51).
- Lớp nêu.
- HS chữa bài ở bảng.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc.
- 1cặp làm bảng phụ, lớp trao đổi và làm vở.
- Lớp chữa bài.
35m 23cm = 35m = 35,23m
51dm 3cm = 51dm = 51,3dm
14m 7cm = 14m = 14,07m
- 1HS đọc.
- 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
- Lớp quan sát, 1 HS đọc.
- HS nêu cách làm.
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp chữa bài.
234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm 
 = 2m = 2,34m
506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm
 = 5m = 5,06m
34dm = 30dm + 4dm = 3m 
 = 3,4m
a) 3,245km; b) 5,034km; c) 0,307km.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp chia làm 2 nhóm và thảo luận.
- 1 nhóm treo bảng, nhận xét.
a) 12m 44cm b) 7dm 4cm
c) 3450 m d) 34300 m
- Về nhà làm BT ở VBT.Chuẩn bị giờ sau.
****************************************
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I. Mục tiêu :
 - Hs biết được những việc làm nào không lây nhiễm HIV
 - XĐ các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :Hình trang 36, 37 SGK.
HS : VBT Khoa học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?. Em biết gì về căn bệnh HIV/AIDS? Cách phòng chống?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
 B. Bài mới: 30p
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
 a)Hoạt động 1. Trò chơi " Tiếp sức"
*Mục tiêu: Học sinh xác định được các hành vi tiếp sức thông thường không lây nhiễm HIV
*Tiến hành:
- Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em, phát các tấm thẻ
- Phổ biến cách chơi, thời gian 5p
- Tuyên dương nhóm nhanh, thắng cuộc
*Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm
 b)Hoạt động 2. Đóng vai
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung ở cộng đồng.
*Tiến hành:
- Chia lớp 2 nhóm, nêu yêu cầu
?. Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
*Kết luận: Không nên phân biệt, đối xử với người bị nhiếm HIV/AIDS
c)Hoạt động 3. Quan sát, thảo luận
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình SGK, thảo luận câu hỏi
? Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với người HIV/ AISD?
? Nếu người trong hình 2 là người quen của em, em sẽ đối xử với họ như thế nào?
 C. Củng cố - dặn dò ... n giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
- Hs cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A.Bài cũ: (5 phút)
- GV nhận xét, cho điểm.
 B.Bàt mới:(32phút)
1.Giới thiệu:
2. luyện tập:
Bài 1(SGK-48)
? Em làm ntn để thuận tiện và nhanh nhất?
- GV hớng dẫn cách làm.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2(SGK-48)
?Bài yêu cầu ta làm gì?
? Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành gì?
? Nếu cho số đo có đơn vị là kg thì viết thành gì?
- Gv yêu vầu lớp làm BT.
- GV nhận xét, chốt cách làm, cho điểm.
Bài 3(SGK-48)
( Hớng dẫn tơng tự BT1)
Bài 4(SGK-48)
( Hớng dẫn tơng tự BT1)
Bài 5(SGK-48)
? Làm thế nào để biết đợc cân nặng của túi cam?
- GV cho lớpchơi TC. 
- GV treo bảng phụ và hô :“Bắt đầu” 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
C. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Giao BVN cho HS.
- 2 HS làm bài 2,3 VBT.
- HS chữa bài ở bảng.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- XĐ mỗi 1 chữ số ứng với 1 đơn vị đo độ dài.
- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài.
a) 3,6m. b) 0,4m. c) 3,45m.
- Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- Viết thành số đo có đơn vị là kg.
- Viết thành số đo có đơn vị là tấn. 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Treo bảng, chữa bài.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2tấn
3 200kg
0,502tấn
502kg
2,5tấn
2 500kg
0,021tấn
21kg
a) 42,4dm. b) 56,9cm. c) 26,02m
a) 3,005kg. b) 0,030kg. c) 1,103kg
- 1HS đọc yêu cầu.
- Nhìn vào số quả cân trên bàn cân.
- Lớp chia 2 đội chơi.
- HS trong đội lần lợt điền số thích hợp chỗ chấm, thi đua tìm đội làm nhanh.
- Lớp nhận xét kết quả.
 a) 1,8kg. b) 1800g.
*************************************
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu: Giúp hs:
 1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2)
2. Kĩ năng: Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc
 3. Giáo dục: GDHS thái độ tranh luận tôn trọng tích cực.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận về vấn đề nào đó?.
- Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?.
- Nhận xét, ghi điểm.
B, Dạy học bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Sgk.
- Gọi 5 học sinh đọc phân vai truyện.
*Tìm hiểu truyện:
- Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?.
- ý kiến của từng nhân vật như thế nào?.
- Giáo viên ghi nhanh.
Đất: có màu nuôi cây.
Nước: vận chuyển màu để nuôi cây.
Không khí: cây cần có khí để thở.
ánh sáng: làm cho cây có màu xanh.
- ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?.
Kết luận: Đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng với cây xanh...
- Chia học sinh thành các nhóm 3 yêu cầu.
- Gợi ý cách xưng hô khi đóng vai, nêu lí lẽ của nhân vật...
- Gọi từng nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét tuyên dương và kết luận cách làm bài.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Bài yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?.
* GV lưu ý HS:
- Khi thuyết trình tranh luận ta phải nắm được vấn đề tranh luận.
 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm.
C, Củng cố dặn dò:
- Khi trình bày ý kiến của mình em cần lưu ý điều gì?.
- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ sau.
- HS trả lời.
- 5 học sinh phân vai: Người dẫn truyện, đất, nước, không khí, ánh sáng.
- ...cái gì cần nhất đối với cây xanh.
- Ai cũng cho là mình cần nhất đối với cây xanh.
- Đất nói: Tôi có...thể sống được.
 Nước nói “nếu chất màu...”
- Học sinh nối tiếp phát biểu.
- 3 học sinh về nhóm 2, trả lời đưa ra ý kiến của mình.
- Vài nhóm thể hiện trước lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao?.
- Lắng nghe.
 - Học sinh làm vào vở.
- 2- 3 em thuyết minh.
- Nêu lại những điều cần lưu ý khi thuyết trình trang luận.
**********************************************
Âm nhạc
GV chuyên dạy. Đ/C Nguyễn Lan Phương
*****************************************************
Khoa học
phòng Phòng tránh bị xâm hại
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được một số khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II.Đồ dùng dạy
 - Thông tin và hình SGK, 1 số tình huống khi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.Bài cũ: (3 phút)
? Nêu những hành vi có nguy cơ bị lây nhiễm HIV?
? Chúng ta phải có thái độ ra sao đối với những người bị nhiễm HIV?
- GV nhận xét, cho điểm.
 B.Bài mới:(30phút)
1.Giới thiệu:
2.Nội dung:
 a)Hoạt động khởi động: TC “Chanh chua, cua cắp”
- GV cho lớp đứng thành vòng tròn.
- Khi GV hô: “Chanh”
- Khi GV hô “Cua”
- GV điều khiển và quan sát thấy ai bị cắ là thua cuộc.
? Vì sao em bị cua cắp?
? Em làm ntn để không bị cua cắp?
? Em rút ra bài học gì qua TC?
*GV giới thiệu: Trong cuộc sốngphải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới không bị xâm hại. Bài học hôm nay
 b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: (SGV-79)
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 2 nhóm và phát câu hỏi thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
? Hãy quan sát hình 1,2,3 SGK và nêu nội dung của từng hình?
? Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? 
? Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
*Kết luận: Chúng ta không nên ở trong phòng kín với người lạ  để phòng tránh bị xâm hại.
 c)Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: (SGV-80)
*Tiến hành:
- GV cho HS thảo luận theo cặp bàn:
 + Bàn 1: ? Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
 + Bàn 2: ? Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
 + Bàn 3: ? Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây rối, chúng ta cần phải làm gì?
? Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì?
*Kết luận: Tuỳ từng trường hợp mà chúng ta cần lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp.
 b)Hoạt động 2: Vẽ bàn tay tin cậy.
*Mục tiêu: (SGV-81)
*Tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ bàn tay có các ngón xoè trên giấy. Mỗi ngón ghi tên một người mà mình tin cậy.
- GV tuyên dương em làm tốt.
*Kết luận: Xung quanh ta có nhiều người đáng tin cậy luôn giúp đỡ chúng ta.
 C.Củng cố,dặn dò:(3phút)
- GV nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị giờ sau.
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đứng và tay trái giơ lên gần ngang vai, bàn tay ngửa, xoè ra; ngón trỏ tay phải để vào lòng bàn tay người liền bên cạnh.
- Lớp hô “Chua”, tay vẫn để nguyên.
- Lớp hô “Cắp” đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, còn tay kia rút nhanh về.
- HS chơi TC
- Vì em rút tay quá chậm.
- Thật chú ý khi nghe tiếng hô để rút tay thật nhanh.
- HS tự nêu theo suy nghĩ.
- Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Đi một mình nơi tối tăm, đi nhờ người lạ
- HS phát biểu.
*1 HS đọc mục bạn cần biết.
- HS thảo luận.
- Đại diện các bàn phát biểu ý kiến.
- HS làm việc cá nhân.
- Vài HS trình bày trước lớp về những người mà mình tin cậy, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ.
*****************************************************
An toàn giao thông
Chọn đường đi an toàn
Phòng tránh tai nạn giao thông.
Mục tiêu: 
 - HS nêu đợc những điều kiện an toàn và cha an toàn để lựa chọn đờng đi an toàn. Xác định đợc những tình huống không an toàn để phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe đạp trên đờng.
 - Có thể lập một bản đồ con đờng an toàn dành cho riêng mình, biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn. - Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB, tham gia tuyên truyền, vận động và thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, bản đồ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
+ ATGT hoõm trửụực em hoùc baứi gỡ?
+ Theo em ủeồ baỷo ủaỷm an toaứn, ngửụứi ủi xe ủaùp phaỷi ủi nhử theỏ naứo?
+ Em haừy neõu nhửừng haứnh vi cuỷa ngửụứi ủi xe ủaùp ngoaứi ủửụứng maứ em cho laứ khoõng an toaứn?
- Nhaọn xeựt – ghi ủieồm.
B. Bài mới
1. Gv giụựi thieọu baứi: ẹeồ bieỏt ủửụùc ủửụứng ủi an toaứn laứ ủửụứng nhử theỏ naứo, hoõm nay coõ hửụựng daón caực em tỡm hieồu qua baứi: "Lửùa choùn ủửụứng ủi an toaứn"
Gv ghi tửùa baứi
2)Hoạt động 1: Tìm hiểu
*Mục tiêu:SGV-24.
*Tiến hành:
?Em đến trờng bằng phơng tiện nào?
?Em hãy kể các con đờng mà em đi qua? Theo em con đờng đó có an toàn không?
?Những con đờng đó có đặc điểm gì?Gặp nhiều chỗ nguy hiểm em có cách xử lí gì?
*Kết luận: Ghi nhớ.
3)Hoạt động 2: Xác định đường AT.
*Mục tiêu:SGV-25
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm hai nhóm: nhóm đi bộ và nhóm đi xe đạp.
- GV phát bảng phụ yêu cầu HS xem con đờng khi đi học qua có an toàn hay kém an toàn để đánh dấu.
*Kết luận:Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con đờng đủ điều kiện AT.
4)Hoạt động 3:Phân tích các tình huống.
*Mục tiêu:SGV-27
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm sáu nhóm và phát phiếu ghi các tình huống.
- GV treo ba bức tranh minh hoạ.
 *Kết luận: Tất cả đều là hành vi không an toàn của ngời tham gia giao thôngđể đản bảo ATGT.
5)Hoạt động 4: Luyện tập.
*Mục tiêu:SGV-29
*Tiến hành:
- GV đa giả định tình huống: trờng sắp đón HS lớp 1, là anh chị hãy giúp các bậc phụ huynh lập phơng án an toàn đến trờng.
- GV nhận xét, viết lên bảng phương án tốt nhất.
*Kết luận: Chúng ta không chỉ thực hiện đúng luật phòng tránh TNGT.GTĐB để đảm bảo an toàn cho thân
C)Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Hs leõn baỷng traỷ lụứi caõu hoỷi (3 em)
+ ẹi xe ủaùp an toaứn (Tieỏt 2)
+ẹi beõn tay phaỷi, saựt leà ủửụứng, nhửụứng ủửụứng Xe phaỷi coự ủeứn phaỷn quang.
+ ẹi theo kieồu ủaựnh voừng, daứn haứng 
Ngang, chụỷ ủoà ủaởc coàng keành, keựo theo suực vaọt, ủi vaứo ủửụứng caỏm, buoõng thaỷ hai tay.
- Hs laộng nghe
- Hs nhaộc laùi tửùa baứi, ghi vụỷ.
- HS trả lời.
- HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS ngồi theo nhóm.
- Lớp thảp luận và đánh dấu.
 +A: an toàn.
 +K: kém an toàn.
- Các nhóm cộng lại xem nhiều chữ A hay chữ K.
- Lớp thảo luận các tình huống.
- Đại diện các nhóm báo cáo,nhận xét.Lớp quan sát và đa ra ý kiến.
- Lớp lập phơng án:
 +Con đờng an toàn đến trờng.
 +Bảo đảm ATGT ở khu vực trờng.
- HS lần lợt trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sumg.
- Về nhà thực đúng luật GTĐB
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 da tich hop.doc