Giáo án Kĩ thuật 5 - Tiết học 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta

Giáo án Kĩ thuật 5 - Tiết học 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta

MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA

 I. MỤC TIÊU:

 -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta

 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa đặc điểm hình dạng một số giống gà tốt.

 

doc 1 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật 5 - Tiết học 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kĩ thuật - Tiết 16
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
 I. MỤC TIÊU:
 -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa đặc điểm hình dạng một số giống gà tốt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
32’
2’
1. Giới thiệu bài:
+Nêu MĐYC tiết học.
2. Dạy bài mới:
*HĐ1:Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương:
+Yêu cầu kể tên một số giống gà mà HS biết.
+Nhận xét, kết luận.
*HDD2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta:
+Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
+Yêu cầu trình bày kết quả.
+Nhận xét, kết luận.
+Yêu cầu nêu đặc điểm một số giống gà ở địa phương .
+Nhận xét, tuyên dương.
*HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
+Dựa vào câu hỏi SGK để đánh giá.
+Nêu đáp án để HS đối chiếu.
+Yêu cầu báo cáo kết quả.
+Nhận xét, đánh giá
3. Nhận xét, dặn dò:
+Nhân xét tiết học.
+Dặn CB bài: “Chọn gà để nuôi”
+Lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
HS kể: gà ri, Đông Cảo, gà mía, gà ác, gà Tam Hoàng, gà lơ-go
HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành PBT .
+Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: 
. Hình dạng: Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía.
.Ưu điểm: Thịt và trứng thơm ngon. Dễ nuôi, tự kiếm ăn, ấp trứng và nuôi con khéo
.Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
+Vài HS lần lượt nêu.
+Làm BT tự đánh giá.
+Lần lượt báo cáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docKĩ thuậtt16.doc