I. Mục tiêu: HS cần phải
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn
* Ghi chú: Với HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Bộ đồ dùng cắt khâu thêu lớp 5
III. Các hoạt động dạy học
Kỹ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tuần 1 – Tiết 1 ) I. Mục tiêu: HS cần phải - Biết cách đính khuy 2 lỗ - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn * Ghi chú: Với HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu đính khuy hai lỗ - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ - Bộ đồ dùng cắt khâu thêu lớp 5 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của HS B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học B.Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a( SGK) + Em có nhận xét gì về đặc điểm , hình dạng, kích thước, màu sắc của khuya 2 lỗ? +Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ trên hai nẹp áo? Giáo viên kết luận: Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau với nhiều kích thước khác nhau, hình dạng khác nhau. khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí lỗ khuyết. khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo của sản phẩm vào nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục II. SGK + Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy? - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK và quan sát H2 SGK +Nêu cách vạch dấu điểm đính khuy? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác trong bước 1 - GV quan sát hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1. - Yêu cầu học sinh đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. - Giáo viên hướng dẫn cách đính khuy bằng kim to : + Lần khâu thứ nhất: lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 . Các lần khâu đính còn lại GV cho HS lên thực hiện - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 ,6 sách giáo khoa + Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy? - GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước đính khuy hai lỗ - Giáo viên nhận xét tiết học, về tập làm tiếp ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau - HS nghe - HS quan sát - Làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ... Có nhiều màu sắc khác nhau, kích thước hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào vải bằng đường khâu 2 lỗ... - Khoảng cách giữa các khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau. - HS đọc SGK - Có 2 bước: + Vạch dấu các điểm đính khuy + Đính khuy vào các điểm vạch dấu - HS đọc - Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm - Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ, khâu lược cố định nẹp - Lật mặt vải lên trên. vạch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm vạch dấu 2 điểm cách nhau 4 cm trên đường dấu - 2 HS lên thực hành - HS quan sát - Học sinh đọc SGK - Học sinh quan sát - Học sinh theo dõi - Học sinh lên thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh nêu trong SGK - Học sinh theo dõi - Học sinh trả lời - HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị Kỹ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tuần 2 – Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Đã nêu ở Tiết 1 – Tuần 1 II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu đính khuy hai lỗ - Bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước đính khuy hai lỗ Giáo viên nhận xét và củng cố lại - Học sinh nêu B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn học sinh thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS. - GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 15-20 phút. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ. - GV quan sát uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật. - HS nhắc lại - HS để dụng cụ lên bàn - Học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Học sinh thực hành 3.Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm. - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+. - Học sinh trưng bày theo nhóm tổ - Cả lớp cử ra 3 bạn lên đánh giá sản phẩm 4. Nhận xét dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Về thực hành tiếp ở nhà và chuẩn bị cho bài Thêu dấu nhân Kỹ thuật Tiết 3 THÊU DẤU NHÂN I. Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân - Bộ đồ dùng thêu của Giáo viên và học sinh III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân + Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu? +mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở đâu?( Cho hS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân) - HS quan sát - Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn... Giáo viên kết luận: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí..... Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc mục II sách giáo khoa và quan sát H2 + Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu - Yêu cầu học sinh quan sát H3 và đọc mục 2a SGK + Nêu cách bắt đầu thêu GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu. - Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK + Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai? GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai . - Học sinh nêu vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm - Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu - HS lên bảng thực hiện các đường vạch dấu - Học sinh nêu - 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Học sinh nêu Giáo viên lưu ý học sinh + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều. + Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi kim không bị dúm - Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu - Học sinh lên bảng làm - Yêu cầu HS quan sát H5 + Nêu cách kết thúc đường thêu - Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu - GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân - Yêu cầu HS nhắc lại - HS thực hành thêu trên giấy Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh nào còn lúng túng - HS nêu - HS theo dõi - HS nhắc lại - Học sinh thực hành thêu trên giấy theo nhóm 4 3. Củng cố -dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về thực hành tiếp ở nhà và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 Kỹ thuật Tiết 4 THÊU DẤU NHÂN(tiết 2) I. Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu thêu dấu nhân - Bộ đồ dùng thêu của giáo viên và học sinh III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2. Hướng dẫn học sinh thực hành - Gọi học sinh nhắc lại cách thêu dấu nhân. - GV nhận xét và nhắc lại hệ thống cách thêu dấu nhân - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ( Mục III SGK) - Học sinh thực hành thêu trong thời gian 20 phút - GV quan sát uốn nắn những học sinh còn lúng túng. - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và 1 HS lên thực hành thêu mẫu lại cho cả lớp theo dõi - HS nêu - Học sinh thực hành theo nhóm 4 3. Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các bạn. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4 - 3 HS lên đánh giá bài của bạn 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về tập thêu tiếp ở nhà và chuẩn bị cho bài tiết sau. KỸ THUẬT ( Tiết 5 ) MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐìNH I Mục tiêu HS cần phải - Biết đặc điểm , cách sử dụng , cách bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống. * Ghi chú: GV có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường ( nếu có ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ một số dụng cụ nấu ăn và ăn trong gia đình ở SGK - Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng đã chuẩn bị Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của HS B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Tìm hiểu bài : Hoạt động 1; Xác định dụng cụ nấu ăn : đun , nấu , ăn uống - Trong gia đình em có các dụng cụ nào d ... -HS nêu HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị GV quan sát giúp đỡ các nhóm nếu lúng túng và ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn lên bảng. 3.Nhận xét -dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS - Về tập thêu tiếp ở nhà , chuẩn bị cho tiết sau. Thứ năm ngày4 tháng 12 năm 2008 Kỹ thuật Tiết 13 CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I.Mục tiêu: -HS làm được một sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn . -Rèn bàn tay khéo léo cho HS. II.Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu, III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ? GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành +Để hoàn thành sản phẩm đó nhóm em Các nhóm trả lời phải thực hiện những bước nào ? Chọn sản phẩm In mẫu thêu trang trí vào sản phẩm Thêu trang trí Đo vải và cắt Khâu lược Hoàn thành sản phẩm +Nhóm em đã làm được những gì? Còn phải làm những gì ? -HS nêu +Theo em một sản phẩm như thế nào là đẹp ? -Sản phẩm phẳng Mũi khâu đều nhau Trang trí hài hoà. -Yêu cầu HS thực hành HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị (phân công mỗi bạn làm một phần của công việc ) GV quan sát giúp đỡ nếu các nhóm còn lúng túng. 3.Nhận xét -dặn dò -GV nhận xét khen ngợi các nhóm làm việc tích cực. -Về chuẩn bị cho bài tiết sau . Thứ năm ngày11 tháng 12 năm 2008 Kỹ thuật Tiết 14 CẮT, KHÂU, THÊU(Tiết 3) I.Mục tiêu: -HS hoàn thành một sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn . -Rèn tính cẩn thận cho HS. II.Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu Sản phẩm đã làm ở tiết trước III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ? GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành Hoạt động 1:HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm của nhóm mình. -HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị -GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm -HS trưng bày sản phẩm trên bàn -Lớp cử ra một nhóm HS làm trọng tài HS cử 5-6 bạn làm trọng tài đánh giá sản phẩmtheo yêu cầu sau: +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. +Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật. -GVnhận xét đánh giá sản phẩm theo hai mức : +Hoàn thành A Hoàn thành tốt A +Chưa hoàn thành B 3.Nhận xét- dăn dò -GV nhận xét tiết học, khen ngợi các nhóm hoàn thành tốt. Về tập làm tiếp ở nhà , đọc trước cho bài tiết sau. Thứ năm ngày18 tháng 12 năm 2008 Kỹ thuật Tiết 15 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I.Mục tiêu: HS cần phải:- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Tìm hiểu bài a.Hoạt động 1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 -HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra nháp Đọc SGK, quan sát các ảnh trong bài và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình để trả lời các câu hỏi sau: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nếu cần +Nêu các sản phẩm có được từ việc nuôi gà ? -Thịt , trứng , lông gà , phân gà +Nêu ích lợi của việc nuôi gà? -Cung cấp trứng , thịt làm thực phẩm hàng ngày rất giàu chất bổ và chế biến được nhiều món ăn. -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. -Đem lại nguồn thu cho nhiều gia đình -Tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có. -Cung cấp phân bón. GV nhận xét bổ sung :Hiện nay nước ta đã xuất hiện dịch cúm gà H5N1 nên những gia đình nuôi gà nên thực hiện việc tiêm phòng cho đàn gà nhà mình. Nếu có dịch phải báo ngay cho thú y. b.Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập HS làm bài tập trắc nghiệm sau: hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường . + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch đẹp. + Xuất khẩu - Yêu cầu HS điền vào phiếu - HS đánh dấu x vào câu trả lời đúng 1 số HS trình bày kết quả Các HS khác nhận xét bổ sung - Gia đình em nào nuôi gà? Nuôi bao nhiêu con? Em đã chăm sóc gà như thế nào? 1 số HS nêu 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương Thứ sáu ngày25 tháng 12 năm 2008 Kỹ thuật Tiết 16 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Mục tiêu: HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Có ý thức nuôi gà II.Đồ dùng dạy học Ảnh minh hoạ một số giống gà ở SGK III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Tìm hiểu bài a.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương . -Nêu tên các loại gà mà em biết? -Gà ri, gà lơ-go, gà tam hoàng, gà mía, gà tre, gà ác... -Ở địa phương em thường nuôi những loại gà nào? -HS nối tiếp nhau nêu: Gà ri, gà mía, gà tam hoàng .... -Gia đình em nuôi loại gà nào? - HS nối tiếp nhau nêu *GV nêu : nước ta có nhiều loại gà +Gà nội như gà ri , gà Đông Cảo, gà mía, gà ác.. +Gà nhập ngoại như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. +Gà lai như gà rốt- ri b.Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta -Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu đặc điểm hình dạng; ưu, nhược điểm chính của từng giống gà - HS đọc và quan sát hình vẽ SGK ,thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra nháp. -Yêu cầu HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nếu cần. + Gà ri:Thân nhỏ, thịt chắc, thơm,ngon đẻ nhiều trứng , chăn chỉ kiếm ăn, nuôi con khéo, ít bệnh tật, chịu được kham khổ. + Gà ác : Thân hình nhỏ , lông tắng xù, chân có năm ngón, và có lông . thịt và xương màu đen, thơm ngon bổ . + Gà lơ-go : Thân hình to, lông màu trắng, đẻ nhiều trứng. + Gà Tam hoàng : Thân ngắn, lông màu vàng rơm; chóng lớn và đẻ nhiều, trứng có màu nâunhạt. GV nhận xét và kết luận - HS nêu bài học SGK 3.Củng cố-dặn dò - Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? - GV nhận xét tiết học và tìm hiểu thêm ở nhà. Thứ sáu ngày1 tháng 1 năm 2009 Kỹ thuật Tiết 17 THỨC ĂN NUÔI GÀ I.Mục tiêu: HS cần phải: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và các sử dụng loại thức ăn cung cấp chất bột đường thường dùng để nuôi gà. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ một số loại thức ăn trong SGK III.Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ. Gia đình em chọn loại gà nào để nuôi ? Vì sao ? GV nhận xét chung B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : HS đọc SGK và thảo luận với bạn bên cạnh + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng và phát triển ? - Nước, không khí, ánh sáng, các chất dinh dưỡng. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật lấy từ đâu ? Từ các loại thức ăn khác nhau. + Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? - Cung cấp năng lượngđể duy trì các hoạt đống sống của gà như đi lại, hô hấp, tuần hoàn... - Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng gà. GV kết luận : Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . -Yêu cầu HS quan sát hình 1 và nhớ lại những loại thức ăn cho gà trong thực tế nêu tên các loại thức ăn nuôi gà - HS quan sát và trả lời -Yêu cầu HS trả lời - Một số HS nối tiếp nhau nêu Thóc, ngô, tấm , gạo, khoai, rau xanh , cào cào, ốc ,tép, vừng ,bột khoáng.... GV nhận xét chung Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn. -Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn . - HS nêu : Thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS trả lời - Đại diện các nhóm trình bày ,cả lớp nhận xét bổ sung. + Những loại thức ăn nào cung cấp nhiều chất bột đường? Loại thức ăn nào là tốt nhất? - Ngô, khoai, sắn, gạo, cám .... thóc,gạo là tốt nhất + Nêu tác dụng của các loại thức ăn cung cấp chất bột đường. - Cung cấp năng lượng cho gà hoạt động hàng ngày và một phần chuyển hoá thành chất béo. + Thức ăn cung cấp chất bột đường cho gà ăn dưới dạng nào ? - Dạng nguyên hạt hoặc dạng bột GV kết luận chung 3. Củng cố-dặn dò -Nêu tác dụng của thức ăn đối với gà . - GV nhận xét tiết học và tìm hiểu thêm ở nhà Thứ sáu ngày8 tháng 1 năm 2009 Kỹ thuật Tiết 18 THỨC ĂN NUÔI GÀ(Tiết 2 ) I.Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được tác dụng và các sử dụng một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi . II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ một số loại thức ăn trong SGK III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Gia đình em chủ yếu cho gà ăn bằng loại thức ăn nào? Nêu tác dụng của các loại thức ăn đối với gà ? GV nhận xét chung B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - Kể tên các loại thức ăn nuôi gà . HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm thảo luận một loại thức ăn. - HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra nháp Nêu tác dụng, cách dùng loại thức ăn đó, ở địa phương em dùng những loại thức ăn nào để cung cấp chất đó -Yêu cầu các nhóm trình bày - Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung . +Thức ăn cung cấp chất đạm - Duy trì sự sống , tạo thịt ,trứng Cho ăn bằng cách băm nhỏ hoặc say nhỏ Cá, đậu, châu chấu.. +Thức ăn cung cấp chất khoáng - Cần cho sự hình thành xương và vỏ trứng Sấy khô rồi nghiền nhỏ Dùng vỏ trứng, xương động vật +Thức ăn cung cấp vi- ta- min - Cần thiết đối với sức khoẻ, sự sinh trưởng và phát triển của gà. Thái nhỏ hoặc nấu chín Cho ăn các loại rau củ ,quả Sau mỗi lần HS trả lời GV nhận xét ,bổ sung luôn .GV hỏi +Thế nào là thức ăn tổng hợp ? Tác dụng của thức ăn tổng hợp ? - Là loại thức ăn đã qua chế biến và được chộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà. Làm cho gà nhanh lớn, đẻ trứng to và nhiều. 3.Củng cố- dặn dò -Gia đình em thường cho gà ăn bằng gì? Cho ăn như vậy có đủ chất dinh dưỡng không? -GVnhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
Tài liệu đính kèm: