Kĩ thuật(Tiết 1)
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tươnh đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
3. Bài mới : (27) Đính khuy hai lỗ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Kĩ thuật(Tiết 1) ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Biết cách đính khuy hai lỗ . - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tươnh đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 3. Bài mới : (27’) Đính khuy hai lỗ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 12 Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu - Đặt câu hỏi định hướng quan sát . - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm . - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo . - GV chốt ý Hoạt động lớp . - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a . - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ . 12’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 . - Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4 - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy . - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy . Hoạt động lớp . - Đọc lướt các nội dung mục II SGK . - Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 . - Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 . - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy . - Quan sát hình 5 , 6 . - Trả lời câu hỏi SGK . - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết sau./. Ngày dạy: KĨ THUẬT(tiết 2) ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách đính khuy hai lỗ . - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật . - Giáo dục tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đính khuy hai lỗ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Đính khuy hai lỗ (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 20’ Hoạt động 1 : HS thực hành . - Gọi hs nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ - Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ . - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS . - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 20phút (với học sinh khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch. Khuy đính chắc chắn.) - Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng . Hoạt động lớp , cá nhân . -2hs nhắc lại - Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng - Thực hành đính khuy hai lỗ . 7 Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các yêu cầu của sản phẩm . - Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu . - Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc là A+ . Hoạt động lớp . - Dựa vào đó đánh giá sản phẩm . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau : Thêu dấu nhân . Ngày dạy: Kĩ thuật (tiết 3) THÊU DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân .Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5dấu nhân.đường thêu có thể bị dún. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’)Đính khuy 2 lỗ - Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thêu dấu nhân . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 10’ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn Hoạt động lớp . - Quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu chữ V . 15’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu . - Hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3 . - Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2 . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân . - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy . Hoạt động lớp . - Đọc mục II SGK để nêu các bước thêu dấu nhân . - Lên thực hiện vạch dấu đường thêu - Cả lớp nhận xét . - Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu . - Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai . - Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo . - Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu . - Lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu . - Nhắc lại cách thêu và nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Kĩ thuật (tiết 4) THÊU DẤU NHÂN (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình . - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thêu dấu nhân . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thêu dấu nhân (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 20’ Hoạt động 1 : HS thực hành . - Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành . - Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng .(không bắt buộc hs nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. -Với hs khéo tay: +Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau.Đươmg2 thêu ít bị dúm +Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhắc lại cách thêu dấu nhân . - Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân . Thực hành thêu dấu nhân 5’ Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . - Nêu yêu cầu đánh giá . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A . Hoạt động lớp . - Trưng bày sản phẩm . - 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Ngày dạy: Kĩ thuật (tiết 5) MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Có ý thức bảo quản , giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun , nấu , ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . - Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 5’ Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường du ... ùt tiết học . Nhắc HS đọc trước bài học sau . Kĩ thuật (tiết 16) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 5’ Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động lớp . - Kể tên các giống gà . 15’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu . - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK . +Liên hệ thực tế cho hs kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 5’ Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau . Kĩ thuật (tiết 17) THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . -Nhận xét –đánh giá 3. Bài mới : (27’) Thức ăn nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 9’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . - Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ? - Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng . - Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? - Muốn cho gà khỏe mạnh ,lớn nhanh và cho nhiều sản phẩm như : thịt ,trứng ta phải làm gì? - Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK . - Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà , cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp . Hoạt động lớp . - Đọc mục 1 SGK và trả lời -Nhận xét –bổ sung -Trả lời ,em khác nhận xét –bổ sung -Quan sát tranh SGK -Lắng nghe 9’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi . - Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu -NX –chốt : các loại thức ăn nuôi gà như : thóc ,ngô ,tấm ,gạo ,khoai ,sắn ,rau xanh ,cào cào ,châu chấu ,ốc ,tép,bột đổ tương ,vừng ,bột khoáng . Hoạt động lớp . - Một số em trả lời câu hỏi . - Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà -Lắng nghe 9’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà -Cho hs thảo luận nhóm đôi về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà . -Gọi hs phát biểu - Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn - Nhận xét , chốt : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn , người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm cung cấp bột đường . + Nhóm cung cấp đạm . + Nhóm cung cấp khoáng . + Nhóm cung cấp vi-ta-min . Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà ( riêng nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng chỉ cho gả ăn một lượng rất ít .) Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc mục 2 SGK và thảo luận nhóm đôi bạn . - Một số em trả lời ,em khác nhận xét –bổ sung. -Trả lời -Lắng nghe 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS học thuộc ghi nhớ . Kĩ thuật (tiết 18) THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). - Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thức ăn nuôi gà . - Gọi hs nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà và kể tên các loại thức ăn nuôi gà. -Nhận xét –đánh giá 3. Bài mới : (27’) Thức ăn nuôi gà (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 20’ Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . -Y/c hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau: +Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm ,chất khoáng ,vitamin ,thức ăn tổng hợp. *Gợi ý : - Dùng những thức ăn nào để cung cấp chất đó? -Có phải thường xuyên cho gà ăn nhóm thức ăn này không? -Cho gà ăn nhóm thức ăn này dưới dạng nào? -Gọi hs trình này -NX –chốt + Hỏi : Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? -Vì sao cho gà ăn thức ăn hổn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh ,lớn nhanh ,đẻ trứng to và nhiều ? -NX câu trả lời của hs. - Gọi hs nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp . -NX -KL : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . Hoạt động lớp , nhóm . - 4hs /nhóm thực hiện . -HS trình bày ,nhóm khác nhận xét –bổ sung -Một số hs nêu -2hs nêu -Lắng nghe 5’ Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: