Giáo án Lịch sử lớp 4 kì 1

Giáo án Lịch sử lớp 4 kì 1

BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

HS biết:

- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.

II.CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.

 

doc 41 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1165Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 4 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 1
Môn: Lịch sử
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết:
Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
7 phút
8 phút
7 phút
7 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó.
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
- HS trả lời
Bản đồ
Tranh (ảnh)
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 1
Môn: Địa lí
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
5 phút
5 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Môn Lịch sử & Địa lí 
Môn Lịch sử & Địa lí lớp 4 giúp 
em hiểu điều gì?
Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên 
& đời sống của người dân nơi em đang sinh sống?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu bài
1. Bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Bước 2:
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Yêu cầu HS đọc SGK & trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
Bước 2:
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
2.Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hoàn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ để hoàn thiện bảng)
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
Bước 2:
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản
Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi
Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tt)
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát 
- Vài HS đọc
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS quan sát & chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn
- HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- HS thảo luận theo nhóm
Tên bản Phạm vi Thông tin 
 đồ thể hiện chủ yếu
Bản đồ Nước Vị trí, giới 
Địa lí tự Việt Namhạn,hình dáng
nhiên nước ta, thủ
Việt đô, một số
 Nam thành phố, 
 núi, sông
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện câu trả lời
- HS quan sát & thực hành vẽ vào vở nháp
- Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, em khác nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- HS trả lời
Các loại bản đồ
SGK
Phiếu giao việc
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 2
Môn: Lịch sử
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kĩ năng:
HS biết:
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
8 phút
8 phút
4 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
4.Bài tập
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
SGK
Các loại bản đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 3 
Môn: Lịch sử
BÀI: NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết 
Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
2.Kĩ năng:
HS mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương
HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ:
HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập
Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Bảng thống kê
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt lụa
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức
Nam tóc búi tó
Nhà sàn
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CU ... ïc. Lý Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống kê
Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
Củng cố 
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến
HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến
Các nhóm thảo luận 
rồi điền vào ô phản ánh tương quan lực lượng giữa ta & địch trước & sau khi nghe bài thơ “
Thần”
Đại diện nhóm báo cáo
Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận & hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
SGK
Bài thơ “Thần”
Giấy, bút
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Lịch sử
BÀI: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết được:
Bối cảnh ra đời của nhà Trần.
Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp & quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
2.Kĩ năng:
HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần & một số chính sách quan trọng.
3.Thái độ:
Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng & Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập.
Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có 
điều oan ức hoặc cầu xin. o
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+ Trai tráng lên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực, giặc giã phương Nam quấy phá do đó sự ra đời của nhà Trần là một tất yếu lịch sử để củng cố sức mạnh của dân tộc.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Dưới thời nhà Trần, chính sách quân đội đã được quan tâm như thế nào? Vì sao?
Chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời nhà Trần? Vì sao?
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan & dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần & việc đắp đê.
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo.
Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến thỉnh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua & các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
HS trả lời
SGK
Phiếu học tập
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 15
Môn: Lịch sử
BÀI: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS nắm được chủ trương coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt, phát triển kinh tế nông nghiệp của thời Trần.
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển & là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc
2.Kĩ năng:
Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê dưới thời nhà Trần
3.Thái độ:
HS thấm thía công lao & trí tuệ của người xưa đã hình thành hệ thống đê điều tồn tại cho đến ngày nay.
Có ý thức bảo vệ đê điều & phòng chống lũ lụt. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
10 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Nhà Trần thành 
lập
Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
Em hãykể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt?
Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân?
Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
GV nhận xét
GV giới thiệu đê Quai Vạc
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?
Củng cố 
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý
HS trả lời
HS nhận xét
Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
HS xem tranh ảnh 
Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước
SGK
Tranh ảnh
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 16
Môn: Lịch sử
BÀI: CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết:
Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
Quân dân nhà Trần nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
Bằng lòng dũng cảm & tài thao lược, quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên.
2.Kĩ năng:
Nêu được một số mưu kế để giết giặc của vua tôi nhà Trần.
3.Thái độ:
Tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh giáo khoa về cảnh các bô lão đồng thanh hô “Đánh” & cảnh Thoát Hoan trốn chạy
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
10 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Thế của quân xâm lược Nguyên Mông?
Thái độ của vua tôi & quân dân nhà Trần đối với bọn xâm lược?
GV nhận xét & chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Nhân dân & vua tôi nhà Trần đã vận dụng những mưu kế gì để giết giặc trong 3 lần chúng vào xâm lược nước ta?
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
Củng cố 
- Nguyên nhân nào dẫn tới 3 lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần suy tàn
Rất mạnh, tung hoành Á – Âu
Trần Thủ Độ: “Đầu tôi chưa rơi đừng lo”
Trần Hưng Đạo: “Dù trăm xin làm”
Các bô lão đồng thanh: “Đánh”
Quân lính: “Sát thát”
Lần 1 + 2: Dùng kế vườn không nhà trống, bỏ ngỏ kinh thành, bất ngờ đánh úp quân giặc.
Lần 3: đánh đường rút lui trên sông Bạch Đằng.
Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương đạn dược & lương thực của chúng ngày càng thiếu
SGK
Tranh ảnh
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 17
Môn: Lịch sử
BÀI: ÔN TẬP LỊCH SỬ 

Tài liệu đính kèm:

  • doc8 LICH SU LOP 4.doc