I. MỤC TIÊU: - §c rµnh m¹ch toµn bµi; ng¾t, ngh h¬i ®ĩng c¸c du c©u vµ cơm t r ý.
- HiĨu ND: Ai yªu quý ®t ®ai, ch¨m ch lao ®ng trªn ®ng rung, ngi ® c cuc sng m no, h¹nh phĩc (Tr¶ li ®ỵc c©u hi 1, 2, 3, 5 - HS kh¸, gii tr¶ li ®ỵc c©u hi 4)
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TUẦN 28 Thứ hai 29 tháng 3 năm 2010 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2). ÂM NHẠC CHÚ ẾCH CON ( GV Chuyên dạy) TẬP ĐỌC KHO BÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - §äc rµnh m¹ch toµn bµi; ng¾t, nghØ h¬i ®ĩng ë c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý. - HiĨu ND: Ai yªu quý ®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång ruéng, ngêi ®ã cã cuéc sèng Êm no, h¹nh phĩc (Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1, 2, 3, 5 - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 4) II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới 3.1/ Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. HS luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3.2/ Tìm hiểu bài + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? + Tính nết của hai con trai của họ ntn? + Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Kết quả ra sao? - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. + Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 3.3/ Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - GV nxét ghi điểm 4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? 5. Dặn do:ø HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bạn có - Nhận xét tiết học. Hát - Theo dõi và đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu: - Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp - Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà .... + Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. + Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. + Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầmtrả lời - 3 đến 5 HS phát biểu. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện cho thấy : Ai yªu quý ®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång ruéng, ngêi ®ã cã cuéc sèng Êm no, h¹nh phĩc - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU - BiÕt quan hƯ gi÷a ®¬n vÞ vµ choc ; gi÷a chơc vµ tr¨m ; biÕt ®¬n vÞ ngh×n, quan hƯ gi÷a tr¨m vµ ngh×n. - NhËn biÕt ®ỵc sè trßn tr¨m, biÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè trßn tr¨m. - Lµm ®ỵc c¸c BT 1, 2. II. CHUẨN BỊ:10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài mới Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 chục bằng mấy trăm? Viết lên bảng 10 chục = 100. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - HS đọc và viết số 1000. 1 chục bằng mấy đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? 1 nghìn bằng mấy trăm? - Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Đọc, viết (theo mẫu) 2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài Mẫu: 100 Một trăm - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. Hát Có 1 đơn vị. Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. 10 chục bằng 1 trăm. Có 1 trăm. Viết số 100. Có 2 trăm. Một số HS lên bảng viết. HS viết vào bảng con: 200. Đọc và viết các số từ 300 đến 900. Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng. Có 10 trăm. Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. 1 chục bằng 10 đơn vị. 1 trăm bằng 10 chục. 1 nghìn bằng 10 trăm. - HS đọc Đọc, viết theo hình biểu diễn. HS làm nhóm 200 300 .... 900 Hai trăm Ba trăm Chín trăm - HS nxét, sửa bài - Nhận xét tiết học TẬP VIẾT CHỮ HOA: Y I. MỤC TIÊU: -ViÕt ®ĩng ch÷ hoa Y (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá); ch÷ vµ c©u øng dơng: Yªu (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Yªu lịy tre lµng (3 lÇn) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : X – Xuôi chèo mát mái. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ Y -Chữ Y cao mấy li? -Viết bởi mấy nét? -chỉ vào chữ Y và miêu tả: -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. HS viết bảng con * Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: Đ/C + Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. + Yêu luỹ tre làng (3 lần) -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp -Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2). - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. HS quan sát chữ mẫu - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -HS quan sát - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ĐẠO ĐỨC : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. * GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lịng nhân ái theo gương Bác. NX7 (CC 2, 3) II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” * HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người KT. - Gv kể chuyện * Tổ chức đàm thoại: - Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ la ... tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nxét, sửa bài Bài 4: - Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. - GV nxét, chấm bài 4.Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. Hát -Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. -Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -HS viết và đọc số 101. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Hs nối số với cách đọc tương ứng. - HS nxét - HS làm bài -HS nxét, sửa bài - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 ...... HS làm vở a. 103, 105, 106, 107, 108 b. 110, 107, 106, 105, 103, 100 - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN - Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU - Nªu ®ỵc tªn vµ Ých lỵi cđa mét sè ®éng vËt sèng trªn c¹n ®èi víi con ngêi. - KĨ ®ỵc tªn 1 sè con vËt sèng hoang d· sèng trªn c¹n vµ 1 sè vËt nu«i trong nhµ. -Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm. NX 6 (CC 1, 3); NX 7 (CC 2, 3) II. CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu? - Loài vậy có thể sống được ở những đâu? - GV nxét đánh giá 3. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK * HS nĩi tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: Nêu tên con vật trong tranh. Cho biết chúng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 3: Động não * Biết cách bảo vệ lồi vật. - Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh -GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh -Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. - Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. - G - Nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. 4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs 5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. -Hát. - HS trả lời - HS nxét -HS quan sát, thảo luận trong nhóm. -HS trả lời cá nhân. - HS thực hiện theo y/c Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống -Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí. - Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c Báo cáo kết quả. -Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời. 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - BiÕt ®¸p l¹i lêi chia vui trong t×nh huèng giao tiÕp cơ thĨ (BT1). - §äc vµ tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái vỊ bµi miªu t¶ ng¾n (BT2); viÕt ®ỵc c¸c c©u tr¶ lêi cho 1 phÇn BT2 (BT3) II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Bài 1 - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. -Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - GV theo dõi, gợi ý - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 3 - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - Nhận xét tiết học. Hát - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - 5 cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CÂY DỪA I. MỤC TIÊU - Nghe vµ viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng c¸c c©u th¬ lơc b¸t. - Lµm ®ỵc BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3 II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Kho báu. -Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.-- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy dòng? -Dòng thứ nhất có mấy tiếng? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. Gv đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi GV đọc cho HS soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. -Tổng kết trò chơi. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? -Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố :Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Nhận xét tiết học. -Hát - bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. -Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. 8 dòng thơ. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. -Dòng thứ hai có 8 tiếng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ -HS viết chính tả - HS dò bài soát lỗi Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, -Đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. -Tên riêng phải viết hoa. -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nghe. Nhận xét tiết học. THỂ DỤC TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.” I. MỤC TIÊU : -Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. - HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện II. CHUẨN BỊ:Vệ sinh an toàn nơi tập còi và phương tiện cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung TG Tổ chức Phần mở đầu - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, cổ tay, vai. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Ôn 4 động tác tay, chân , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. * Trò chơi: “ chim bay, cò bay” Phần cơ bản * Trò chơi “ Tung vòng vào đích”. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất ( mỗi tổ đại diện 1 nam, 1 nữ ) * Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất - GV theo dõi, uốn nắn Phần kết thúc - Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại chỗ. * Làm một số động tác thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh: Chim bay, cò bay. - Gv cùng hs hệ thống bài - Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò. 7’ 16’ 7’ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 5 GV - HS thực hiện theo y/c - HS nxét tiết học
Tài liệu đính kèm: