Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm học 2012

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm học 2012

A. Mục tiu :

· Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

· Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).

· Gio dục về cơng lao của Bc với đất nước v tình cảm của nhn dn với Bc.

· Gio dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhn hậu. Kính trọng v biết ơn thầy cơ gio.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc 
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
A. Mục tiêu : 
Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
Giáo dục về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
Giáo dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Tranh SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra : 
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
+ Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân ? 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ? 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả cảnh vẽ trong tranh. 
- Được cắp sách đến trường là niềm vui vơ bờ bến của các bạn nhỏ. Bài Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu được nguyện vọng tha thiết của người dân buơn Chư Lênh đối với việc học tập như thế nào ?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc cả bài
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. 
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. 
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! 
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt) 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 
- Gọi HS đọc phần Chú giải . 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc tồn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : 
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện. 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 
b) Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm 
gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ TT HCM: Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đĩ?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng :
 Người dân Tây Nguyên đối với cơ giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ, đĩi nghèo, lạc hậu. 
c) Đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ cĩ viết đoạn văn. 
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngơi nhà đang xây
- hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- 1 em 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- HS đọc bài 
- 1 em đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vịng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhĩm 
- Dự kiến câu trả lời của HS là :
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi nhà sàn. 
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
- 1 em trả lời
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài. 
- HS nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
Tốn (Tiết 71) 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Biết :
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3. Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Thước
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra: 
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 
75,15 : 1,5 =...?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố lại cách chia số thập phân cho số thập phân và giải các bài tốn cĩ liên quan.
2. Luyện tập :
2.1. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Chữa bài trên bảng, yêu cầu 4 em nêu cách thực hiện 4 phép tính trên bảng.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
175,5 39 060,3 0, 09
 195 4,5 6 3 6,7
 0
030,68 026 
 46 1,18 
2.2. Vận dụng để tìm thừa số chưa biết
Bài 2: (ý b,c dành cho khá giỏi)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gọi Hs cách tìm x trong bài
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a) x ´ 1,8 = 72 b) x 0,34 = 1,19 1,02
 x = 72 : 1,8 x 0,34 = 1,2138
 x = 40 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
c) x = 14,28
2.3. Giải toán có lời văn.
Bài 3:
+Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tĩm tắt bài và giải bài tốn vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
 Đáp số : 7 lít
Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính :
 2 1 8 0 3,7
 3 3 0 58,91
 3 4 0
 0 7 0
 3 3
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần 
thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? (Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033))
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm và trình bày cách làm.
- 4 em lần lượt nêu trước lớp, các em khác bổ sung ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm vào vở.
- 1 em nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét bạn, tự sửa bài mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 em trả lời
- Học sinh làm và trình bày cách làm.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- 1 HS trả lời
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - viết)
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
A. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
Làm được BT 2 a và BT3a.
Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế cĩ ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Lời giải BT1a chép trên bảng phụ.
Hs : vở Chỉnh tả ; VBT ; bảng con, bút,
C. Các hoạt động dạy học : 
I. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết :
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khĩ trong bài : buơn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần cho học sinh tự sốt lỗi
- Hs tự sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh .
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trị chơi tiếp sức.
- Gv cho 4 nhĩm lên bảng thi đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương nhĩm làm tốt.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp
- GV theo dõi
- Cho HS đọc lại câu chuyện
- Truyện đáng cười ở chỗ nào ?
4. Củng cố ,dặn dị :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b 
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 em trả lời
- HS tìm và viết từ khĩ.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.
- HS đọc yêu cầu của BT2
- 3 nhĩm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng cĩ âm đầu tr/ch điền vào ơ trống.
- 2 em đọc
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tốn (Tiết 72)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu : 
Biết:
Thực hiện các phép tính với số thập phân.
So sánh các số thập phân.
Vận dụng để tìm x. 
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1), bài và bài 4. Bài 2(cột2) ; Bài 3: dành cho HS khá, giỏi.
B. Đồ dùngdạy học :
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
8,31 – (64,784 + 9,999) : 9,01
(Kết quả : 0,01)
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Luyện tập:
2.1. Các phép tính với số thập phân
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh trao đổi theo cặp cách làm bài
- Gọi học sinh trình bày cách làm (Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính).
- Yêu cầu HS làm bài, 4 em lên bảng. 
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a/ 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b/ 30 +  ...  1,35 = 135 %
0,234 = 23,4 % 0,57 = 57%
Yêu cầu Hs nêu cách làm : nhân nhẩm số đĩ với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30
- Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 
19 : 30 = 0,6333 = 63,33 %
- Cho học sinh tự làm vào bảng con.
- Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
: 61 = 0,7377... = 73,77 %
 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 %
- Yêu cầu Hs nêu cách làm : Tìm thương sau đĩ nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm bài tốn theo mẫu.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
Bài giải
Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là :
13 : 25 = 0,52 = 52 %
Đáp số : 52 %
4. Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- hát
- 2 HS lên bảng tính, lớp làm nháp
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp viết bảng con, nêu miệng kết quả.
- 1 em nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em nêu, lớp nhận xét, bổ sung
.
- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm
- 1 em trả lời, lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng, lớp làm nháp
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
- 1,2 em nêu
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
- 1,2 em nêu
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả 
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( Tả hoạt động ) 
A. Mục tiêu :
Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hơm trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
 - Tiết tập làm văn hơm nay chúng ta sẽ học và làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của một em bé đang độ tuổi tập đi tập nĩi,sau đĩ chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
+ Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hồn chỉnh. 
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. 
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý 
- Yêu cầu HS viết vào bảng nhĩm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. 
- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- 1 HS viết vào bảng nhĩm, cả lớp viết vào vở. 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. 
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1.Mở bài: Bé Lan,em gái tơi, đang tuổi tập nĩi tập đi.
2.Thân bài:
 Ngoại hình: Bụ bẫm.
Mái tĩc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.
Hai má : Bụ bẫm,ửng hồng, cĩ hai lúm đồng tiền.
Miệng: Nhỏ xinh luơn nở nụ cười tươi.
Chân tay: mập mạp, trắng hồng,cĩ nhiều ngấn.
Đơi mắt: Đen trịn như hạt nhãn.
Hoạt động :
Nhận xét chung:
Như là một cơ bé búp bê luơn biết khĩc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ơm mèo,xoa đầu cười khanh khách...
Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Khơng muốn ăn thì ơm mẹ khĩc.Ơm lấy mẹ khi cĩ ai trêu chọc.
3. Kết bài:
Em rất yêu bé Lan.Mong bé Lan khoẻ, chĩng lớn.
3. Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hồn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
Địa lí
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
A. Mục tiêu :
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,.
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
Hs khá giỏi :
 + Nêu được vai tró của thương mọi đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch : nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử lễ hội, ... các dịch vụ du lịch vụ du lịch được cải thiện.
Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xĩm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lịng tự hào, cĩ ý thức phấn đấu.
B. Đồ dùng dạy - học :
Gv : - Bản đồ hành chính Việt Nam. 
 - Phiếu học tập của HS. 
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nước ta cĩ những loại hình giao thơng nào ? 
+ Loại hình giao thơng nào đĩng vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hố?
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta?
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Thương mại và du lịch đĩng một vai trị rất quan trọng trong việc phát triển đất nước. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động : Thương mại và du lịch của nước ta.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
(Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hố bao gồm:
Nội thương là buơn bán trong nước.
Ngoại thương là buơn bán với nước ngồi).
+ Những địa phương nào cĩ hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước?
( Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh).
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương cĩ trung tâm thương mại lớn.
+ Nêu vai trị của ngành thương mại ?
( Cầu nối sản xuất với tiêu dùng).
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Suy nghĩ trả lời
- 2 em chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
( Xuất khẩu các mặt hàng khống sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng cơng nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ cơng như gốm sứ, mây tre đan; nơng sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tơm, cá hộp...
Nhập khẩu các loại máy mĩc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu).
Hoạt động 2: Hoạt động nghành du lịch.
- Gv cho học sinh làm việc theo nhĩm theo yêu cầu sau :
 Nhĩm 1,2:Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nghành cơng nghiệp nước ta.
Nhĩm 3:Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đơng.
Nhĩm 4:Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Gọi đại diện trình bày kết quả, nhĩm khác nhận xét, bổ sung ý kiến và thống nhất :
- HS thảo luận nhĩm 4 
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả. 
Nhĩm 1,2: 
Điều kiện để phát triển các ngành cơng nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
Nhiều lễ hội truyền thống.
Cĩ các di sản thế giới, cĩ các vườn quốc gia. Cĩ nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn
Nhĩm 3: 
Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngồi ngày càng tăng do nước ta cĩ nhièu di sản thế giới, cĩ nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an tồn...
 Nhĩm 4:
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn.
3. Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh đọc phần tĩm tắt sách giáo khoa .
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 em đọc
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN 
A. Mơc tiªu :
Hs nắm được mục tiêu của ngày “KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN”thơng qua các hoạt động.
HS chuẩn bị tốt các tiết mục văn nghệ để chào mừng .Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân:20/12.Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam.
+ Tìm hiểu những người con anh hùng cùa đất nước, của quê hương.
+ Cảnh đẹp của quê hương, những di tích lịch sử,văn hĩa của quê hương.
+ Tham quan cá thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hĩa quê hương.
+ Hoạt động chăm sĩc, nghĩa trang liệt sĩ giữ gìn nghĩa trang liệt sĩ.,
+ Tổ chức thi các cuộc thi “Đánh trống Trạng Nguyên”, hát, ... do nhà trường và Đội tổ chức.
+Văn nghệ ca ngợi chú bộ đội, những người cĩ cơng với đất nước.
Kỉ niệm ngày quốc phịng tồn dân.
B. Các hoạt động dạy học :
1. Cho HS tìm hiểu những con người của đất nước, của quê hương, của địa phương, thơng qua các bài Lịch Sử. 
- Nêu một số câu hỏi :
+Ai là người cĩ cơng dựng nước?
+Em hãy cho biết nhà vua nào quyết định dời đơ từ Hoa Lư ra Thăng Long ? Bây giờ là nơi nào ?
+Ai là người dẫn dắt đất nước trải qua cuộc kháng Chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
+HS nêu tên những người con anh hùng đã ngã xuống vì đất nước- trải qua 2 thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
- Ở địa phương ta cĩ liệt sĩ nào khơng?
-Đảng và chính phủ ta đã chọn ngày 22/12 làm ngày gì ?
2. Phương hướng chào mừng ngày : 22/12.
- Gv nĩi: sắp tới ngày : 22/12 các em phải chuẩn bị ít tiết mục để dâng tặng các chú và các bạn cùng thầy cơ.
- GV nĩi: Vậy mỗi tổ đều cĩ tiết mục riêng. Các em cố gắng tập cho đều, hát cho hay để tới ngày “22/12 biểu diễn..-
3. Củng cố, dặn dị :
- GD cho HS cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng; khu di tích Lịch Sử.
- Nêu lại buổi sinh hoạt.
- Về nhà cố gắng tập luyện.
- Nghe GV phổ biến nội dung sinh hoạt.
+ Dự kiến HS trả lời :
-Vua Hùng.
-Vua Lý Thái Tổ; dời 1010.
-Hà Nội.
 -Bác Hồ.
- Nêu ý kiến
-Ngày 22/12 TL QĐND VN để nhớ những người đã huy sinh vì đất nước .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS xung phong –Nêu nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan15 lop 5 Nam hoc 2012 2013.doc