o Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em thương yêu, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau
o Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với ý nghĩ 2 nhân vật (người anh và người em)
NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : TIẾT 57+58 Tập đọc HAI ANH EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em thương yêu, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời kể với ý nghĩ 2 nhân vật (người anh và người em) Thái độ: Biết thể hiện lòng thương yêu anh em một nhà II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: - SGK III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Tiếng võng kêu” HS đọc thuộc và TLCH: + Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì? + Những từ ngữ nào tả em nhỏ rất đáng yêu? Nhận xét Bài mới: “Hai anh em” * Hôm nay, chúng ta cùng nhau đọc bài Hai anh em. Qua bài học chúng ta sẽ thấy được tình thương yêu của anh đối với em cũng như của em đối với anh Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (3’) Luyện đọc Phương pháp: Thực hành, làm mẫu GV đọc mẫu toàn bài Yêu cầu 1 HS đọc lại GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc thuộc và TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích HS đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp HS đọc HS nêu từ mới và đọc chú giải HS đọc trong nhóm HS thi đọc giữa các nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Giới thiệu bài: (1’) “Chúng ta vừa luyện đọc bài Hai anh em. Và bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu kỹ nội dung bài qua tiết này nhé.” GV ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải Gọi HS đọc Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? Chốt: Hai anh cày chung đám ruộng và thu hoạch thành 2 đống lúa bằng nhau Gọi HS đọc Người em nghĩ gì và làm gì? Người anh nghĩ gì và làm gì? Chốt: Anh và em đều bỏ phần lúa của mình cho người kia Mỗi người cho thế nào là công bằng? Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em? Chốt: Tình thương yêu của hai anh em GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: (15’) Luyện đọc lại Phương pháp: Thi đọc GV mời đại diện lên bốc thăm Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất Chốt: Anh em cần yêu thương lẫn nhau Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát Mở SGK HS đọc, lớp đọc thầm Chia đều thành 2 phần bằng nhau HS đọc, lớp đọc thầm Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em HS nêu HS nêu HS thi đọc Nhận xét bạn TIẾT 15 Âm nhạc ÔN 3 BÀI: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, CỘC CÁCH TÙNG CHENG, CHIẾN SĨ TÍ HON ******************************** TIẾT 71 Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết vận dụng các kiến thức thực hiện phép tính có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số. Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi số tròn chục có 2 chữ số) Tính viết và giải các bài toán Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ ”100 trừ đi một số có một hoặc 2 chữ số” Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: GV: - SGK HS: - BTT, bảng con III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Oån định: (1’) Bài cũ: (4’) Luyện tập - Yêu cầu HS sửa bài 3 x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 15 Nêu qui tắt tìm số hạng và tìm số bị trừ Yêu cầu HS sửa bài 4 Nhận xét, tuyên dương Bài mới: 100 trừ đi một số Giới thiệu: “Các em sẽ học một phép tính trừ, 100 trừ đi một số” Ị GV ghi bảng Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36 Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ? Khuyến khích HS tự nêu cách tính Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn Chốt: Muốn thực hiện phép trừ 100 trừ đi một số có hai chữ số, ta lấy 10 trừ đi số đơn vị rồi nhớ 1 ở hàng chục của số bị trừ, sau đó lấy 10 trừ đi số hàng chục rồi nhớ 1 ở hàng trăm và tính tiếp Hoạt động 2: (10’) Ghi phép trừ 100 – 5= ? Phương pháp: Thực hành Cách thực hiện tương tự 100 – 36 Chốt: Muốn thực hiện phép trừ 100 trừ đi một số có 1 chữ số, ta lấy 10 trừ đi số đơn vị rồi nhớ 1 vào số chục cuả số bị trừ rồi tính tiếp Hoạt động 3: (15’) Thực hành Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm VBT * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu GV nêu bài mẫu Nhận xét Chốt: Khi thực hiện phép tính 100 trừ đi số tròn chục có 2 chữ số, ta tính nhẩm 100 thành 10 chục rồi thực hiện phép trừ * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tóm tắt Hướng dẫn giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu hộp sữa, ta làm thế nào? Yêu cầu HS giải vào vở Chốt: Muốn thực hiện bài toán khi biết số đã cho, biết phần ít hơn, ta làm tính trừ 4. Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị: Tìm số trừ Hát 3 HS lên bảng thực hiện 1 HS sửa bảng lớp Giải: Số kg thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg HS nhắc HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính HS tự nêu vấn đề HS nêu cách thực hiện HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu HS làm bài, sửa chéo Nêu cách tính, nhận xét HS đọc yêu cầu HS tính nhẩm và làm bảng con HS đọc đề HS phân tích, tóm tắt HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ NGÀY DẠY : NGÀY SOẠN : TIẾT 29 Thể dục TIẾT 29 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Tiếp tục học trò chơi “ Vòng tròn”. _ Tiếp tục ôn đi đều. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia ở mức độ bước đầu theo đội hình di động. _ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đi đều và hát. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Trò chơi : “ Vòng tròn”. _ Đi đều và hát : 3. Phần kết thúc : _ Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’ 1’ 2’ 2’ 20’ 15’ 5’ 5’ 1’ 2’ 1’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Sau khi nêu tên trò chơi. GV cho HS đứng quay mặt vào vòng tròn. + Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và người lại. + Đi theo vòng trò đã kẻ sẵn và thực hiện đọc vần điệu, vỗ tay, nhảy chuyển đội hình. _ Do cán sự điều khiển. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. TIẾT 72 Toán TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại. Kỹ năng: Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Mô hình, SGK HS: - Bảng con, VBT III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Oån định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “100 trừ đi một số” * Bài 1: 100 100 100 100 4 22 3 69 * Bài 2: GV nhận xét 3. Bài mới: “Tìm số bị trừ ” GV gắn mô hình: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã lấy đi mấy ô vuông? Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài “ Tìm số trừ” GV ghi tựa Hoạt động 1: (10’) Tìm số bị trừ Phương pháp: Trực quan, quan sát, nhận xét Muốn tìm số ô vuông đã lấy đi ta làm thế nào? GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông (ghi 10) lấy đi x ô vuông tức trừ x (ghi – x) còn lại 6 ô vuông tức bằng 6 (ghi = 6): 10 – x = 6 Yêu cầu HS đọc lại Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Hoạt động 2: (15’) Luyện tập Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Tìm x 28 – x = 16 x gọi là số gì? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm VBT GV nhận xét, sửa bài * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống Số trong ô trống là số gì? Nêu lại qui tắt tìm số trừ Yêu cầu HS viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 64 59 76 86 Số trừ 28 Hiệu 20 22 39 GV nhận xét, sửa * Bài 3: Yêu cầu HS phâ ... SGK, bảng phụ, bảng Đ/S. HS: - VBT, thước kẻ, bút chì. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (4’) Sửa bài 3 / 74. Sửa bài 4 / 74. Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết? Nêu cách tìm số trừ chưa biết? Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hiện phép tính cộng, trừ và rèn kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh qua tiết luyện tập chung à Ghi tựa. Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện tính cộng trừ Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm. HS thực hiện tính nhẩm. Sửa bài. * Bài 2: Đặt tính và tính. Nêu cách đặt tính? Nêu lại cách tính? HS làm bài. Thi đua lên bảng giải (2 dãy phấn khác màu) à Nhận xét. * Bài 3: Ghi kết quả tính. Trong 1 dãy tính có 2 phép tính ta thực hiện thế nào ? HS làm bài vào vở. Hai dãy thi đua lên gắn kết quả đúng. à Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. * Bài 4: Tìm x. Cho HS xác định tên gọi của x trong mỗi phép tính. Nêu cách tìm. HS làm bài vào vở. HS sửa bài. Kết luận: Muốn tìm thành phần chưa biết ta thực hiện theo 2 bước: Bước 1: xác định thành phần chưa biết. Bước 2: Áp dụng quy tắc để tính. Hoạt động 3: Giải toán Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. * Bài 5: Hướng dẫn tóm tắt: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn đặt lời giải ta dựa vào đâu? Đơn vị của bài là gì? à Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Làm toán cần dựa vào đề bài cho và đề bài hỏi. Hoạt động 4: Củng cố Thi đua 2 dãy lên bảng vẽ. A C B GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) Về làm bài 4, 5/ 75. Chuẩn bị: Ngày, giờ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. Nêu yêu cầu. Làm VBT, giơ bảng Đ/ S. HS nêu yêu cầu. HS nêu. 66 41 82 53 _ 29 _ 6 _ 37 _ 18 37 35 45 35 HS đọc yêu cầu. Ta tính từ phải sang trái. HS làm bài (bảng phụ) Sửa bài. Nêu yêu cầu. Nêu tên của x trong mỗi phép tính, nêu cách tìm. 3 HS lên bảng làm. Nhận xét. HS nêu. Chị cao 15 dm. Em thấp hơn 6 dm. Em cao bao nhiêu dm? Câu hỏi. dm. 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: Chiều cao của em là : 15 – 6 = 9 (dm). Đáp số: 9 dm. a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. b) Lấy điểm C để có 3 điểm A, B, C thẳng hàng. TIẾT 30 Chính tả BÉ HOA I. Mục tiêu: Kiến thức: HS nghe và viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bé Hoa. Kỹ năng: Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai / ay, s / x. Thái độ: Yêu thích môn tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết nội dung BT 3a. HS : - Vở bài tập, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Hai anh em (4’) Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: sản xuất, tất bật, bậc thang, xuất sắc. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Bé Hoa Các con sẽ viết 1 đoạn trong bài Bé Hoa và làm 1 số bài chính tảà Ghi tựa. Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (3’) Phương pháp: Thực hành. GV đọc đoạn viết. Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Em Nụ đáng yêu như thế nào? Hoạt động 2: Luyện viết từ khó (4’) Phương pháp: Thực hành. GV treo bảng phụ hỏi: + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Yêu cầu HS tìm những từ khó viết. GV viết lên bảng: bây giờ, đen láy, yêu, thích. Hoạt động 3: Viết bài, sửa lỗi (15’) Phương pháp: Thực hành. GV yêu cầu HS đọc tư thế ngồi viết. GV đọc chậm rãi để HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. Hoạt động 4: Củng cố (4’) Phương pháp: Thực hành. Gọi HS lên đọc yêu cầu của bài tập 2. Tìm những từ có chứa những vần ai hay ay. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. Chỉ sự di chuyển trên không? Chỉ nước tuôn thành dòng? Trái nghĩa với đúng? Ị Nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 a: Điền vào chỗ trống. Hướng dẫn sửa bài tập. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: Sửa lỗi sai. Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS nhắc lại Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. Những chữ cái đầu câu. HS nêu từ khó. HS viết bảng con. HS đọc tư thế ngồi. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. 1 HS lên bảng làm Bay. Chảy. Sai. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) s hay x : sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. b) ât hay âc : giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. TIẾT 15 Tập làm văn CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. Kỹ năng: Viết được đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. Thái độ: Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh. II. Chuẩn bị: GV: - SGK, các tình huống. HS: - SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin (4’) 1 HS làm lại bài tập 1. 1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em Trong tiết TLV lần trước các em đã học nói lời chia buồn, an ủi. Trong tiết hôm nay, các em sẽ học nói lời chia vui. Sau đó, viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị em. à Ghi tựa. Hoạt động 1: Nói lời chia vui (15’) Phương pháp: Thực hành. * Bài 1: (miệng) Yêu cầu HS quan sát tranh. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam. * Bài 2: Miệng. GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam). Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể. Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em (15’) Phương pháp: Thực hành. GV gợi ý: các em cần chọn viết về 1 người đúng là anh chị, em của em. Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy. Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp. 4. Dặn dò: (1’) Về nói lời chia vui khi cần thiết. Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị. Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Hát HS làm. 1 HS nhắc lại. Quan sát, nhận xét. Đọc thầm cả lớp. Em chúc mừng chị. Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất. HS phát biểu ý kiến. Em xin chúc mừng chị. Chúc mừng chị đạt giải nhất. Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn. Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn. Chị em tên là Lan. Chị Lan da trắng hồng. Mái tóc đen óng ả. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Mỗi khi chị cuời lộ ra 2 lúng đồng tiền rất dễ thương. Chị em học lớp 42 trường An Hội. Năm vừa qua, chị đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Em rất tự hào về chị. TIẾT 14 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Thái độ: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ: GV: Biển báo thuận chiều Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu, thước, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp, cắt, dán hình tròn (T2)” GV kiểm tra dụng cụ: giấy thủ công, kéo hồ, thước kẻ, bút chì, keo. GV nhận xét, tuyên dương Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều (T1)” “ Các con sẽ biết các bước và qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều trong tiết thực hành hôm nay.” Ị GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét Phương pháp: quan sát, đàm thoại Cho HS xem mẫu Hình dáng biển báo như thế nào? Kích thước ra sao? Màu sắc như thế nào? Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn mẫu Phương pháp: giảng giải, làm mẫu * Bước 1: Gấp, cắt GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng Dán hình tròn màu xanh chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn Hoạt động 3: (12’) Thực hành nháp Phương pháp: thực hành GV cho HS thực hành GV theo dõi uốn nắn . GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( Tiết 2) Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo HS để dụng cụ lên bàn HS nhắc lại HS quan sát Có hình tròn Vừa phải Màu đỏ và màu xanh HS lắng nghe HS thự c hành HOẠT LỚP( TUẦN 15) I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ TỔ KHỐI CHUYÊN MÔN NGUYỄN THỊ HIỀN
Tài liệu đính kèm: