Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người .
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài.
Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài.
Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
TẬP ĐỌC TIẾT 49 + 50 TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người . Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Đàn gà mới nở” HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở? Nhận xét 3. Bài mới: “Tìm ngọc” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt Yêu cầu HS đọc lại. Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp) Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên) Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc thuộc bài và TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu phân tích, đọc lại HS đọc các từ khó HS đọc (4, 5 lượt) HS đọc theo hướng dẫn của GV HS đọc HS từng đoạn HS đọc trong nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? Chốt: Lý do chàng trai nhận được viên ngọc quí Gọi HS đọc đoạn 2 + Ai đánh tráo viên ngọc? Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5 + Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? Chốt: Nhờ mưu trí mà Chó, Mèo đã lấy lại được ngọc Gọi HS đọc đoạn 6 + Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó? Chốt: Câu chuyện ca ngợi Mèo, Chó là những con vật thông minh và là bạn thực sự của con người GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: Củng cố Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV giáo dục . Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát Mở SGK HS đọc, lớp đọc thầm Do rắn đền ơn HS đọc, lớp đọc thầm Thợ kim hoàn HS đọc Bắt con chuột đi tìm ngọc Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại. HS đọc HS nêu Đại diện nhóm Nhận xét HS nêu ÂM NHẠC TIẾT 17 TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC TOÁN TIẾT 81 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ) Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị. Rèn tính đúng và giải được các dạng toán đã học. Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5 HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 2 Nhận xét 3. Bài mới: Ôn tập về phép cộng trừ Hoạt động 1: Tính cộng trừ nhẩm Bài 1 GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính Chốt: Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. Trong phép cộng khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ tìm được số hạng kia Bài 2 Yêu cầu HS làm VBT Nhận xét, sửa , nêu cách tính Bài 3 Tổ chức thảo luận nhóm Nhận xét Hoạt động 2: Giải toán Bài 4 Bài toán cho biết gì? Bài toán cho biết gì nữa? Bài toán hỏi gì? Muốn biết Hoa vót được bao nhiêu que tính ta làm sao? Nêu miệng tóm tắt Bài 5 Gọi HS làm bài Sửa chấm một số vở 4. Củng cố - Dặn dò: Ôn lại bảng cộng trừ có nhớ Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo). Hát Nêu miệng mỗi em một câu HS nhắc HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày HS đọc yêu cầu 4 HS làm bảng HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm, đại diện trình bày HS đọc đề bài Lan: 34 que tính Hoa: nhiều hơn 18 que tính Hoa: ? que tính Thực hiện phép tính cộng 1 HS giải, lớp làm VBT HS đọc yêu cầu HS làm bài THỂ DỤC TIẾT 33 I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn trò chơi “ Vòng tròn” và “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động. Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 70 – 80 m Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang: hít vào bằng mũi, buông tay xuống: thở ra bằng miệng) Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy” Xen kẽ giữa các lần chơi, cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện 1 số động tác thả lỏng. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” GV có thể tổ chức cho HS chơi với 3, 4 “dê” lạc đàn và 2, 3 người đi tìm. 3. Phần kết thúc : Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát theo cán sự điều khiển. Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần . Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. GV hệ thống bài. GV nhận xét, giao bài tập về nhà. Theo đội hình hàng ngang. Theo đội hình vòng tròn GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi. Về nhà tập chơi lại cho thuần thục. TOÁN TIẾT 82 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. MỤC TIÊU: Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ 1 lần) Củng cố về giải toán nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị Rèn tính đúng và giải các dạng toán đã học Bồi dưỡng lòng ham thích toán học, óc sáng tạo, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 4 băng giấy (bài 3) HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ôn tập về phép cộng trừ “ (tiết 1) Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Ôn tập về phép cộng trừ” (tiết 2) Hoạt động 1: Tính Bài 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột Yêu cầu HS nêu ngay kết quả Bài 2: Cho HS làm bài GV nhận xét GV chốt: Phép cộng nhớ vào tổng. Phép trừ nhớ vào số trừ Bài 3: Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần a, b phần c, d) Hoạt động 2: Giải toán Bài 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm VBT Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò GV hệ thống bài Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) Nhận xét tiết học Hát Cá nhân đọc HS nhắc lại HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày HS nêu nhanh kết quả tính HS đọc yêu cầu HS làm bài , lớp sửa bài Nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày HS đọc Sáng bán 64 l nước mắm Chiều bán ít hơn sáng 18l nước mắm Chiều bán ? l nước mắm Lớp làm VBT, 1 HS giải bảng phụ CHÍNH TẢ TIẾT 33 TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm đoạn viết, nội dung đoạn viết là đoạn văn tóm tắt nội dung truyện. Phân biệt các âm vần dễ lẫn. Kỹ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. Làm đúng các bài tập. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, SGK HS: Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Trâu ơi” GV cho HS sửa lỗi trong vở GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Tìm ngọc” GV treo bảng phụ có nội dung đoạn viết Yêu cầu HS đọc Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng: Nội dung đoạn viết là gì? Chữ đầu đoạn viết thế nào? Tìm ... u mỗi từ thì làm cho từ ngữ thêm sinh động, rõ nghĩa hơn. Hoạt động 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu (9’) Phương pháp: Nhóm đôi Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn làm câu 1 Gọi HS hoạt động theo cặp. Gọi HS bổ sung. Nhận xét Chốt: Khi thêm các từ ngữ vào sau mỗi câu làm cho câu ấy thêm sinh động, rõ nghĩa hơn. 4. Củng cố, dặn dò (1’) Nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm các con vật mà em biết. Nhận xét. Chuẩn bị: Tiết ôn tập HK1 Hát HS làm HS nhắc lại HS đọc: chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó. 2 HS một nhóm làm 2 bức tranh, HS dưới lớp làm VBT. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh con vật. 1. Trâu khỏe 2. Rùa chậm 3. Chó trung thành 4. Thỏ nhanh HS nhận xét, lớp đọc đồng thanh Khỏe như trâu Nhanh như thỏ Chậm như rùa HS đọc Đẹp như tiên (tranh) HS nói liên tục. Cao như sếu (cây sào) Khỏe như trâu (voi) Nhanh như thỏ (sóc) Chậm như rùa (sên) Trắng như tuyết (trứng gà bóc) Xanh như tàu lá Đỏ như son (gấc) HS đọc Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. HS nói tiếp: tròn như hạt đậu. Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ. Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon. NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : TIẾT 85 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Xác định khối lượng qua sử dụng cân. Xem lịch để biết số này trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm (Qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành. Thái độ : Hứng thú trong học tập, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Ôn tập về hình học (4’) Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ các hình đã học. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Ôn tập về đo lường Hôm nay, chúng ta ôn lại các kiến thức về đo lường à Ghi tựa. Hoạt động 1: Xác định khối lượng Phương pháp: Thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS làm vào vở. à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết. Hoạt động 2: Thực hành xem lịch. Phương pháp: Thi đua. * Bài 2, 3: GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng. Dãy A cử 3 bạn, dãy B cử 3 bạn. GV tổng kết thi đua, nhận xét. 4. Dặn dò: ( 1’) Chuẩn bị: Luyện tập chungNhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. HS đọc đề. 4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả. HS làm bài vào VBT. HS tham gia chơi. TIẾT 34 Chính tả Tập chép: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà (Từ: Khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm!). Kỹ năng: Luyện viết đúng âm vần dễ lẫn au / ao; d / r / gi; et / ec. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3. HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Tìm ngọc (4’) Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Gà tỉ tê với gà. Hôm nay, chép 1 đoạn Gà tỉ tê với gà và luyện viết đúng âm vần dễ lẫn au / ao; d / r / gi; et / ec. à Ghi tựa. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài (6’). Phương pháp: Hỏi đáp. GV đọc đoạn chép. Đoạn văn nói điều gì? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ? Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài ( 14’) Phương pháp: Gợi mở, thực hành. Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết? GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau. Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc. Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con. HS nhìn bảng viết bài. Sửa bài. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 3: Làm bài tập (10’) Phương pháp: Thực hành. * Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au. Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. Sửa bài. * Bài 3a hay 3b: GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a hay 3b. Bánh rán, con gián, dán gián. Dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bánh tét, eng ec, khét, ghét. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Ôn thi HK I. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS nhắc lại. Cách gà mẹ báo tin cho con biết. “Không có gì nguy hiểm” “Lại đây các con” , Cúc cúc. Dấu 2 chấm và ngoặc kép. HS tìm và nêu. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. HS làm vào vở. HS sửa bài. TIẾT 17 Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết lập thời gian biểu. Kỹ năng: Nghe và nhận xét lời nói của bạn. Thái độ: HS thể hiện sự ngạc nhiên thích thú vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. (4’) Kể về 1 con vật nuôi trong nhà. Đọc thời gian biểu buổi tối của em. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngạc nhiên, thích thú lập thời gian biểu Khi thấy người khác có thái độ vui hay buồn, thái độ của em ra sao? Khi người khác tặng em món quà, em sẽ thấy thế nào? Bài học hôm nay, các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú à Ghi tựa. Hoạt động 1: Làm miệng (20’) Phương pháp: Gợi mở, thảo luận. * Bài 1: (miệng) GV treo tranh Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi ! Quyển sách đẹp quá!” Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ” * Bài 2: (miệng) Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. à Đây là lời thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. Hoạt động 2: Làm văn viết (10’) Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 3: GV phát giấy, bút dạ cho HS. THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ 6g30 – 7g Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7g – 7g15’ Ăn sáng 7g15’ – 7g30’ Mặc quần áo 7g30’ Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ 10g Về nhà, sang thăm ông bà. à Lập thời khoá biểu đúng, trình bày rõ ràng. Chấm bài, nhận xét. 4. Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập HK I. Hát 3 HS đọc. HS nêu. Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì. 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ! 1 HS đọc. Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp. TIẾT 16 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe Thái độ: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu,kéo, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông ngược chiều” Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra GV nhận xét Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe” “Các con đã được học cách gấp cắt dán các biển báo giao thông, hôm nay cô sẽ hướng dẫn thêm về biển báo giao thông cấm đỗ xe” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn quan sát nhận xét Phương pháp: Trực quan, vấn đáp Cho HS quan sát nhận xét: + Biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình gì? + Biển báo giao thông cấm đỗ xe gồm có những phần nào? + Nhận xét sự khác nhau và giống nhau của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học? Có mấy bước để gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe? GV chốt: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông được tiến hành gồm 2 bước: + Bước 1: Gấp, cắt + Bước 2: Dán, trang trí Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn mẫu Phương pháp:Đàm thoại, giảng giải GV lần lược đính các qui trình gấp cắt lên bảng Bước 1: Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô . Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo giao thông Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng hình 1 Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô hình 4. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ giữa hình tròn màu xanh như hình vẽ Tổng kết – Dặn dò: (1’) Muốn gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đỗ cần thực hiện mấy bước? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Tiết 2 ” Về nhà: Tập thực hành HS để dụng cụ lên bàn HS nhắc lại HS quan sát nhận xét Hình tròn Phần biển báo và phần chân HS so sánh và trả lời 2 bước HS quan sát nhận xét HS nêu SINH HOẠT SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: