I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết gấp, cắt, trang trí thiếp (thiệp).
Kĩ năng: Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng.
Thái độ: HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Một số mẫu thiếp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa trong từng bước.
THỦ CÔNG TIẾT 19 GẤP, CẮT, DÁN TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết gấp, cắt, trang trí thiếp (thiệp). Kĩ năng: Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng. Thái độ: HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa trong từng bước. HS: Giấy thủ công (giấy màu: đỏ xanh và màu khác), kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. Cho HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? GV các loại thiếp thông thường: thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúng mừng 8 – 3, Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét GV giới thiệu và đặt câu hỏi: Thiếp chúc mừng có hình gì? GV hỏi thêm: Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng đặt trong phong bì. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng. Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. (Hình 1) Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. Ví dụ: Thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng nằm đó như: con ngựa, con trâu, con gà Thiếp chúc mừng sinh nhật có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt, dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng Tiếng Việt. GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. Nhận xét, tuyên dương sản phẩm đẹp. 5. Củng cố - Dặn dò: GV hệ thống bài Chuẩn bị bài sau: Thực hành. Nhận xét tiết học Hát 2 Bước: Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. HS trả lời. HS nhắc lại. HS quan sát và nhận xét. Hình chữ nhật gấp đôi, trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11”. HS quan sát mẫu quy trình gấp, cắt và thao tác của GV. (Hình1) HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác của GV. (Hình 2) Nhóm thực hiện. TẬP ĐỌC TIẾT 73 + 74 CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa đều vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống . Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: nàng tiên, sung sướng, đâm chồi nảy lộc, trăng rằm, bập bùng, giấc ngủ. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông. Thái độ: Biết yêu thích các mùa trong năm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Ôân tập, kiểm tra GV kiểm tra SGK 3. Bài mới: “Chuyện bốn mùa ” Yêu cầu SHS nêu chủ điểm của tuần này. Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt các lời nhân vật Giọng Đông: trầm trồ, thán phục Giọng Xuân: nhẹ nhàng Giọng Hạ: tinh nghịch, nhí nhảnh Giọng Thu: thủ thỉ Giọng bà Đất: vui vẻ, rành mạch GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: sung sướng, đâm chồi nảy lộc, trăng rằm, bập bùng, ghét, vườn cỗ Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp Yêu 1 HS đọc đoạn 1 Trong đoạn này có từ khó nào? Thế “đâm chồi nảy lộc “là gì? Đơm là gì? Em hiểu thế nào là “ bập bùng ” Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Hỏi: thế nào là “tựa trường” Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc (GV gắn câu dài) Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 4. Củng cố - Dặn dò: GV hệ thống bài Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Nhận xét tiết học Hát HS để SGK trên bàn Bốn mùa HS nêu HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu, phân tích HS đọc HS đọc (2 lượt) HS đọc đoạn 1 HS nêu HS nêu chú giải HS nêu chú giảûi HS nêu chú giải HS đọc đoạn 2 HS nêu chú giải Luyện đọc các câu: Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, /có giấc ngủ ấm trong chăn. // Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về /cây cối đâm chồi nảy lộc. // HS đọc nối tiếp từng đoạn HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? GV yêu cầu HS quan sát, tìm nói đặc điểm từng nàng tiên? Theo lời của nàng Đông mùa xuân có gì hay? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Theo lời bà Đất mùa xuân có gì hay? Mùa thu hạ đông có gì hay? Em thích mùa nào nhất? Tại sao? Chốt: Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân hạ thu đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống . GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài Nhận xét và tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: GV hệ thống bài Nhận xét tiết học Hát Mở SGK trang 4 HS đọc đoạn 1+ TLCH Tượng trưng bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông HS nêu Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc HS đọc đoạn 2 Xuân làm cho cây lá tươi tốt HS nêu HS nêu ý nghĩ của mình HS đọc phân vai từng nhân vật HS nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất TOÁN TIẾT 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU: HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số HS biết tính tổng của nhiều số Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bộ số HS: Bộ số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra cuối HK1 Nhận xét, tuyên dương những HS đạt điểm 10 3. Bài mới: Tổng của nhiều số Giới thiệu phép tính: 2 + 3 + 4 = ? Để tìm tổng của phép tính này thì các em phải tìm tổng của nhiều số. Và hôm nay chúng ta sẽ học cách tính tổng của nhiều số GV ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính GV gắn số lên bảng 2 + 3 + 4 = Đây là tổâng của các số 2, 3, 4, đọc “tổng của 2, 3, 4” hay “2 cộng 3 cộng 4” GV giới thiệu cách viết theo cột dọc 2 3 4 GV tương tự giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn tính GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn tính Chốt: GV nhắc lại cách tính Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành tính tổng của nhiều số Bài 1: Tính GV cho HS làm VBT (khuyến khích HS tự làm và giúp HS nhận xét: 6+ 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6 ) Bài 2: Tính dọc GV hướng dẫn HS tự làm bài (khuyến khích HS tự nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau) 15 15 15 15 Bài 3: Điền số Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm. Khuyến khích HS đọc từng tổng như “5l cộng 5l cộng 5l cộng 5l bằng 20l” và nhận ra tổng này có các số hạng bằng nhau 4. Củng cố - Dặn dò: GV hệ thống bài Chuẩn bị bài sau: Phép nhân Nhận xét tiết học Hát HS nhắc lại HS tính tổng rồi đọc: 2+ 3+ 4 = 9 hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9 HS nêu cách tính và tính HS nêu cách tính và tính HS đọc yêu cầu HS làm bài, sửa bài, nhận xét bạn HS nêu yêu cầu HS làm bài , sửa bài, nhận xét HS nêu yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp Tổng 5l + 5l + 5l + 5l có 4 số hạng bằng nhau, đều bằng 5l CHÍNH TẢ TIẾT 37 CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm nội dung đoạn viết được trích trong: Chuyện bốn mùa. Nắm luật viết hoa tên riêng. Nắm chữ dễ lẫn, dấu thanh ngã hỏi, l / n Kỹ năng: Chép lại chính xác đoạn trích. Biết viết hoa tên riêng. Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh: l / n, ngã / hỏi Thái độ: Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết HS: Vở, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: (4’) “Kiểm tra HK1 ” GV nhận xét bài làm của HS Bài mới: (34’) “Chuyện bốn mùa” Giới thiệu: Viết một đoạn trong bài: “Chuện bốn mùa” GV ghi tựa Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn chép Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành GV đọc đoạn viết được viết trên bảng phụ + Đoạn chép này ghi lời của ai ? + Bà Đất nói gì? + Đoạn chép có những tên riêng nào? + Những tên riêng đó phải viết như thế nào? Hướng dẫn HS viết từ khó: tựa trường, ấp ủ, Xuân, Hạ, Thu, Đông Nhắc HS tư thế ngồi GV hướng dẫn HS chép bài vào vở: lưu ý đầu đoạn phải lùi vào 2 ô ... án và đếm thêm 2. Kĩ năng: Rèn học sinh lập đúng bảng nhân 2, học thuộc lòng và giải bài toán chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn như SGK. Học sinh: VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). Thừa số và tích. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. 3 x 4 = 4 x 3 = Viết phép nhân: Các thừa số là 10 và 2 tích là 20. Các thừa số là 5 và 4 tích là 20. - Nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài: (1’) - Dựa vào mục tiêu của tiết học. Hoạt động 1: (15’) Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Giảng giải. Giáo viên giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là hai nhân một bằng hai). Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4, 2 x 3 = 6 Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và học sinh trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần, và viết được: 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4. Giáo viên ghi tiếp: 2 x 2 = 4 ngay đưới 2 x 1 = 2. Cho vài em đọc 2 x 1 = 2, 2 x 2 = 4. Tương tự như 2 x 2 = 4, giáo viên hướng dẫn học sinh lập tiếp 2 x 3 = 6; 2 x 10 = 20. Giáo viên giới thiệu đó là bảng nhân 2. Yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng bảng này. Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng nhân 2. Hoạt động 2: (13’) Phương pháp: Vấn đáp - Thực hành – Thi đua. Bài 1: Lưu ý: các em dựa vào bảng nhân ghi nhớ các công thức trong bảng để làm bài, không tính tổng tương ứng với phép nhân nữa. Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề: Mỗi con chim có mấy chân? Muốn biết 10 con chim có bao nhiêu chân em làm như thế nào? Lưu ý: Học sinh viết phép tính giải bài toán như sau: 2 x 6 = 12 (chân) Sửa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Giáo viên vẽ hình các ô trống như SGK lên bảng. Cho học sinh nhận xét đặc điểm của dãy số. Bắt đầu từ số 2, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2. 2 4 6 12 18 Yêu cầu học sinh đọc 2 đến 20 và ngược lại 20 đến 2. Hoạt động 3: Củng cố (2’) Trò chơi: Ai nhanh tay hơn. Chia lớp làm 2 đội A, B. Mỗi đội cử 5 em lên thi tiếp sức nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối đúng, nhanh đội đó thắng. Cho mỗi đội nối 5 phép tính trong bảng nhân 2. 4.Nhận xét - Dặn dò: (1’) Về học thuộc lòng bảng nhân 2. Làm bài 3 ở VBT. Chuẩn bị: luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát 2 Em, mỗi em làm 1 bài. 1 Em lên làm 2 bài. Đọc theo thứ tự từ trên xuống và ngược lại. Đọc cách quãng. Nêu yêu cầu. Làm VBT. 1 Em đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Làm VBT. 1 Em lên bảng làm. Đọc yêu cầu. Làm VBT. 1 Em lên điền. Vài em đọc. 2 Đội lên thi đua. Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM: _ Tập viết: _ Mỹ thuật: _ Tập đọc: _ Đạo đức: _ Toán : Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2004 Chính tả – Tiết 38 THƯ TRUNG THU I . Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm nội dung đoạn viết. Phân biệt được những chũ có âm đầu và thanh lễ lẫn. Kỹ năng: Nghe, viết chính xác. Trình bày đẹp. Làm đúng bài tập. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS : Vở bài tập, bảng con, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Chuyện bốn mùa.(4’) GV cho HS sửa lỗi trong vở. GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Thư Trung thu GV treo bảng phụ có nội dung đoạn viết. Yêu cầu HS đọc. Đây là 12 dòng thơ của Bác mà hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết ( 15’). Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. + Nội dung đoạn thơ nói gì? + Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? + Tìm những chữ trong bài chính tả dẽ viết sai? + Vì sao chữ Bác phải viết hoa? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài thơ lục bát. Hoạt động 2: Làm bài tập (10’) Phương pháp: Thực hành, trò chơi Bài 1: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 1. GV cho HS làm bài vào VBT. Bài 2: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh Mỗi tổ sẽ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống. Tổng kết nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị: Gió Nhận xét tiết học. Hát. HS sửa lỗi. HS lắng nghe. Bác Hồ rất yêu thếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình. Viết hoa. Ngoan ngoãn, tuỳ, gìn giữ. Để tỏ lòng tôn kính. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. Lớp làm vào vở. a) 1 chiếc là, 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón. b) 5 cái tủ, 6 khúc gỗ, 7 cửa sổ, 8 con muỗi. 4 tổ chơi tiếp sức. a) lặng lẽ, nặng nề lo lắng, đói no. b) thi đỗ, đổ rác giả vờ, giã gạo. Thể dục TIẾT 38 Tập làm văn – Tiết 19 ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Kỹ năng: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoà tình huống. Bút dạ, tờ phiếu khỏ to. HS: SGK, VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Tiết 18 (4’) Nhận xét bài thi của HS. 3. Bài mới: Tiết 19 Ở học kỳ I , các em đã hoăïc cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào hoặc tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự, văn hoá à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (20’) Phương pháp: Gợi mở, thảo luận. Bài 1: Cho từng nhóm HS thực hiện đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý: Cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: Trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ đi vắng. Bình chọn những bạn xử sự đúng và hay, vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá, vừa thông minh thận trọng. Bài 3: Nêu yêu cầu. Gợi ý: cần đáp lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. Bình chọn lời đáp đúng và hay. Hoạt động 2: Củng cố (4’) Tổ chức trò chơi thi thực hành đáp lời chào hỏi, lời tự giới thiệu của bạn thể hiện lịch sự. Nhận xét. 4. Dặn dò: (1’) Thực hành theo bài học. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, người quen thể hiện mình là 1 HS ngoan. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc yêu cầu bài. Quan sát, đọc lời của chị phụ trách. Nhóm thực hành. Nhận xét. Bình chọn nhóm đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. 1 HS đọc. 3 – 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu, đáp lại lời giới thiệu theo 2 trường hợp. Nhận xét HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai. Nếu bố mẹ có nhà: Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ! Nếu bố mẹ đi vắng: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa chú quay lại có được không ạ? HS nêu. HS thực hành viết. HS đọc đoạn viết Lớp nhận xét. Đại diện 2 nhóm thi đua. Tuyên dương. Toán – Tiết 95 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố việc nhận biết các đơn vị đo : ngày, giờ, ngày, tháng. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. Thái độ: Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II.CHUẨN BỊ: GV: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. HS: VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch (4’) Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Hôm nay, chúng ta ôn lại các kiến thức về ngày giờ, ngày tháng à Ghi tựa. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cách xem ngày, giờ trên đồng hồ. Phương pháp: Thi đua, thực hành. Lấy mô hình đồng hồ, dùng tay xoay kim chỉ nhiều số cho HS đọc tên giờ. Hướng dẫn HS xem giờ 1 lần. Thực hành trên vở. Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét,sửa bài. à Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. Hoạt động 2: Củng cố cách xem lịch. Phương pháp: Thi đua. Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Nhóm nào điền nhanh, đúng thì thắng. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. Đọc yêu cầu bài 2b. + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ + Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày.. + Thứ 3 tuần này là ngày 11 tháng 5. + Thứ 3 tuần trước là ngày + Thứ 3 tuần sau là ngày Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng. Dãy A cử 3 bạn, dãy B cử 3 bạn. GV tồng kết thi đua, nhận xét. 4. Dặn dò: ( 1’) Về làm bài trang 81. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. HS sửa bài Bảy. 4 . 1, 8, 15, 22. 4 tháng 5. 18 tháng 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Chính tả: - Thể dục: - Tập làm văn: - Toán: Ngày tháng 01 năm 2004 Khối trưởng Ngày tháng 01 năm 2004 Hiệu phó
Tài liệu đính kèm: