Giáo án Lớp 2 - Tuần 21

Giáo án Lớp 2 - Tuần 21

Kiến thức: HS biết gấp, cắt, dán phong bì.

Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì.

Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.

Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.

 

doc 40 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1297Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỦ CÔNG 
TIẾT 21	GẤP - CẮT PHONG BÌ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết gấp, cắt, dán phong bì.
Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì. 
Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.
Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
HS: Một tờ giấy hình chữ nhật màu trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) tương đương khổ A4. 
Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. 
Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét: 
GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận xét: 
Phong bì có hình gì?
Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào?
GV nói thêm: sau khi cho thư vào phong bì người ta dán nốt cạnh còn lại. GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2.
Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
 Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì.
GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV hệ thống bài
Chuẩn bị bài sau: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì”
Nhận xét tiết học
Hát
2 Bước:
Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
HS quan sát và nhận xét. 
Hình chữ nhật.
Mặt trước ghi chữ “Người gửûi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng.
Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng.
HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)
HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5).
HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6).
HS thực hiện theo nhóm.
 TẬP ĐỌC 
TIẾT 81	 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ khó: khôn tả, véo von, long trọng.
Hiểu nội dung bài: hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, tranh phóng to, bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Mùa nước nổi
Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Đọc mẫu: 
GV đọc mẫu toàn bài.
GV lưu ý HS cách đọc bài
Gọi 1 HS đọc mẫu lần 2.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
Nêu từ ngữ khó đọc trong bài. 
HS đọc lại từ khó.
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. 
Sơn ca là chim gì?
Như thế nào là khôn tả?
Véo von là như thế nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. 
Bình minh là như thế nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3. 
Cầm tù là sao?
Yêu cầu HS đọc đoạn 4. 
Em hiểu thế nào là long trọng?
Hướng dẫn HS đọc các câu dài: 
Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
Tội nghiệp con chim! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. //
Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
Yøêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm đội. 
Tổ chức cho học sinh nhóm thi đọc. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV hệ thống bài
Luyện đọc tiếp và chuẩn bị câu hỏi để tiết 2 tìm hiểu bài.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoa lá mùa xuân
HS 1: Đọc bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
HS 2: Đọc bài và trả lời câu hỏi: Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài.
HS theo dõi.
HS mở SGK, 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
HS đọc.
HS nêu.
HS đọc.
HS đọc đoạn 1.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS đọc đoạn 2.
HS trả lời.
HS đọc đoạn 3.
HS trả lời.
HS đọc đoạn 4.
HS trả lời.
HS luyện đọc và nêu cách đọc.
Các nhóm luyện đọc.
Đại diện tổ đọc.
Nhận xét.
 TẬP ĐỌC
TIẾT 82	 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự dobay lượn và để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .
Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng chỗ .
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài .
Thái độ: HS yêu thích các loài chim .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh phóng to, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
Vì sao tiếng hót chim trở nên buồn thảm?
Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa?
Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
Em muốn nói gì với các cậu bé?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
Trò chơi “Gọi tên”. Trúng tên ai người đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu.
HS thi đua đọc truyện thông qua trò chơi “bắn tàu”.
Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, hay. Qua câu chuyện, em hiểu điều gì từ câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”?
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV hệ thống bài
Yêu cầu HS xem trước bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Nhận xét tiết học 
Hát
HS trả lời.
Chim bị nhốt trong lồng.
HS trả lời.
Sơn ca chết, cúc héo tàn.
HS tự trả lời.
HS thực hiện theo yêu cầu.
Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tười đẹp. Đứng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong câu chuyện này.
 TOÁN 
TIẾT 101	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm kết quả của dãy số đó.
Rèn học sinh biết cách làm tính đúng và giải tính đúng nhanh.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Vở bài tập, bảng phụ, dấu cộng, nhân (6 dấu).
HS: VBT bảng Đ / S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Gọi vài em đọc thuộc bảng nhân 5.
1 Em lên giải toán dựa vào tóm tắc sau: (Bài 2 trang 101 SGK)
Một tuần: làm 5 ngày.
4 Tuần: làm? Ngày
GV sửa bài và nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Bài 1 / 13: Điền số vào ô trống.
Tìm tích của các thừa số 5 và 3, 5 và 7.
Sửa bài.
Bài 2: Tính theo mẫu
GV hướng dẫn mẫu.
5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
Lưu ý: Thực hiện nhân trước, cộng trừ sau trong một dãy số có nhiều phép tính.
Sửa bài.
Hoạt động 2: 
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Mời 1 HS tóm tắt. 1 HS giải toán ở bảng phụ.
Tóm tắt:
Mỗi bao: 5 kg gạo.
4 Bao:? kg gạo.
Sửa bài nhận xét.
Hoạt động 3: 
Bài 4: lớp chia đội A và B. Mỗi đội cử 3 em lên thi đua tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào điền dấu đúng và nhanh sẽ thắng.
GV nhận xét 2 đội, tuyên dương.
5. Củng cố - Dặn dò: 
GV hệ thống bài
Về làm bài 4 vào vở bài tập. 
Chuẩn bị bài sau: Độ dài đường gấp khúc
Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc thuộc.
HS làm bảng lớp.
HS nhắc lại.
1 HS đọc yêu cầu.
HS làm VBT.
Mỗi em lần lượt đọc một phép tính.
Cả lớp giơ bảng Đ / S.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự nêu kết quả tính.
Nhận xét.
HS làm VBT các bài 2 a, b, c, d.
Mỗi em trên bảng giơ bảng con ghi cách tính.
Cả lớp nhận xét.
VBT.
2 HS đọc đề toán.
Mỗi bao có 5 kg gạo.
Hỏi 4 bao như thế có tất cả bao nhiêu kg gạo?
Cả lớp làm VBT.
Giải:
Số kilôgam gạo của 4 bao là”
5 x 4 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg.
	 CHÍNH TẢ 
 TIẾT 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 1 bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
Kĩ năng: Làm đúng các bài tập 1, 2b. Viết đúng các chữ: bên rào, dại, cúc trắng, sơn ca sà xuống, xinh xắn, suy tư, khôn khéo, véo von, xanh thẳm.
Thái độ: Yêu thích viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng lớp, bảng phụ. STV, VBT.
HS: Bảng con, STV, VBT, ĐDHT đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Mưa bóng mây 
Viết những từ khó vào bảng con
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
GV đọc mẫu
GV hỏi:
Đoạn viết cho ta biết điều gì về cúc và sơn ca?
Đoạn chép có những dấu câu nào?
Hoạt động 2: 
Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai?
Hoạt động 3: 
GV đọc.
GV đọc toàn bài.
Chấm 10 vở đầu tiên.
Nhận xét.
Hoạt động 4: 
Bài tập 1: Chào mào, chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, chẫu chuộc, cá ché ... on, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng (4‘)
3. Giới thiệu bài: (1’) 
- GV nêu mục đính, yêu cầu của tiết học.
- GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại.
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi:
Sân chim là cái gì?
Hoạt động 2: (5’)
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai.
Hoạt động 3: (17’)
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
- Nhận xét.
Hoạt động 4: 
Phương pháp: Trò chơi.
Bài tập 1a: 
Bài tập 2b: 
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết– Dặn dò: (1’)
 - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Bảng con: lũy tre, chích chòe, trâu, chim trĩ.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc lại.
- Chim nhiều không tả xiết.
- Xiết, thấp nhặt trứng, dễ, dàng, vay, tại, chuyện, thuyền, trắng xóa, sát sông.
- Viết bảng con các từ trên.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Học sinh chép vở.
- Học sinh soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi.
- 1 Học sinh đọc.
- 6 Học sinh / dãy thể hiện bài 1.
- Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Từng học sinh thi đua nêu từ có vần uôc, uôt.
- Nhận xét.
Thể dục – Tiết 42
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang)
Học chơi trò chơi “Nhảy ô”
Kỹ năng: 
Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi
Thái độ: 
Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 –80 m 
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Vừa đi vừa hít thở sâu.
Xoay cổ tay, xoay vai.
Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. Phần cơ bản:
Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện động tác tay 2 lần
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2-3 lần
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 2-3 lần
Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào có nhiều người đi đúng
Trò chơi “Nhảy ô”
3. Phần kết thúc:
Đứng vỗ tay hát.
Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
Cúi lắc người thả lỏng : 4 – 5 lần.
Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
Theo đội hình hàng ngang.
Theo vòng tròn.
Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2-5: HS tự tập, GV theo dõi, uốn nắn.
GV sử dụng khẩu lệnh “Chuẩn bị bắt đầu !” “Thôi !”
HS thi đua
Từng HS lần lượt bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhảy tách hai chân (chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số 3), nhảy chụm vào ô số 4. Và cứ lần lượt như vậy cho đến ô số 10.
Tiếp theo nhảy quay người lại ở ô số 10, nhảy lần lượt về vạch xuất phát và chạm tay vào bạn số 2
Cứ như vậy, đội nào xong trước coi như thắng.
Về nhà tập lại cho thuần thục.
Tập làm văn – Tiết 21
ĐÁP LỜI CÁM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Bước đầu biết cách tả một loài chim.
Kĩ năng: Học sinh biết viết 2 đến 3 câu ngắn tả vê loài chim.
Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh minh họa BT1.
Học sinh: Chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mình yêu thích.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’). 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết về mùa hè.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết TLV hôm nay, chúng ta cùng học cách đáp lời cảm ơn của người khác. Sau đó sẽ viết 1 đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà em yêu thích.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: (12’)
Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp.
Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu học sinh đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ gài cảm ơn, bạn học sinh đã nói gì?
- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói vậy?
- Khi nói như vậy với bà cụ bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn học sinh.
- Cho học sinh đóng lại tình huống.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống.
Hoạt động 2: (15’)
Phương pháp: Hỏi đáp – Thực hành.
Bài 3:
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết cần chú ý:
Con chim định tả là chim gì?
Trông nó thế nào? (Đầu, mỏ, cách, chân)
Em có biết một hoạt động nào của nó không? Đó là hoạt động gì?
- Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm.
5. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên môt số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng.
- Hát
- 2 Học sinh đọc.
- 2 Học sinh thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Bạn học sinh nói: không có gì ạ!
- Vì giúp các cụ già qua đường là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được.
- Học sinh trả lời.
- Ví dụ: có gì đâu ạ! Bà với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số học sinh thực hành đóng trước lớp.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Học sinh dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác.
- Là một con chim bé xinh đẹp: Hai chân xinh cinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân cứ nhảy liền liền. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu tên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm lá mặt trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh có thể viết một đoạn văn tả một loài chim em thấy trên ti vi: Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cục. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
Toán – Tiết 105
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
Kĩ năng: Rèn học sinh làm tính nhân đúng. Trình bày bài giải cân đối. N8ám vững tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân chính xác. Đo và tính độ dài đường gấp khúc nhanh, đúng.
Thái độ: Yêu thích học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: bảng cài ghi BT2 (phần 1, 2), thướt đo, BT5.
Học sinh: Vở bài tập toán, bảng Đ / S.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Luyện tập chung: 
5 x 6 – 6
4 x 8 - 19
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
3. Giới thiệu bài: (1’)
- Dựa vào mục tiêu tiết học.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
Hoạt động 1: (13’)
Phương pháp: Giảng giải – Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm cột 1, 2.
- Sửa bài: Mỗi em đọc lần lướt 1 phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 cột. (Đính bảng cài ghi phần 1 lên bảng)
x
2
5
8
10
3
6
- Lần lượt các em lấy số 3 ở hàng dưới nhân lần lượt với 1 số ở hàng trên được bao nhiêu ghi ở cột hàng dưới sao cho tương ứng với số ở hàng trên.
- Sửa bài: Mỗi đội A, B cử 1 em lên làm 1 phần ở bảng cài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh điền dấu ở cột 1.
- Sửa bài: Lần lượt mỗi em đọc 1 bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (7’)
Phương pháp: Thực hành. 
Bài 4: Giải:
Số cây hoa 7 học sinh trồng được là:
5 x 7 = 35 (cây hoa)
Đáp số: 35 cây hoa
Hoạt động 3: (10’)
Phương pháp: Thực hành. 
Bài 5: 
- Yêu cầu học sinh đo từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- Chữa bài: Lần lượt mỗi em đọc 1 phép tính.
- Sửa bài nhận xét.
Câu b: 
- Yêu cầu đội A làm cách 1, đội B làm cách 2.
- Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Phép chia.
- Về làm tiếp cột 3, 4 ở bài 1 trên.
- Làm tiếp phần 3 ở bài 2.
- Làm tiếp cách 1 (hoặc cách 2) còn thiếu.
-Hát
- Cho 2 học sinh lên làm mỗi em làm 1 bài.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm VBT.
- Cả lớp giơ tay.
- Đọc yêu cầu.
- Làm VBT phần 1, 2.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Làm VBT.
- Cả lớp giơ bảng Đ /S.
- 1 Học sinh đọc đề.
- Làm VBT.
- 1 Em giải ở trên bảng.
- 1 Em đọc yêu cầu câu a.
- Đo và ghi kết quả số đo vào VBT.
- 1 Em lên đo ở hình đính trên bảng lớp.
- Nhận xét xem số đo ghi có chính xác không.
- Đọc yêu cầu.
- Làm VBT.
- Đại diện mỗi đội 1 em lên làm ở bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn Chính tả:
Môn Thể dục:
Môn TLV:
Môn Toán:
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 21.doc