Giáo án Lớp 2 - Tuần 31

Giáo án Lớp 2 - Tuần 31

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1052Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 13/4/07
NGÀY DẠY : 16/4/07
TIẾT 91 + 92 Tập đọc 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nội dung bài thơ nói gì?
Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. 
Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu.
Hãy nêu những từ các em thấy khó đọc có trong bài ?
GV ghi bảng những từ khó.
GV đọc mẫu những từ khó.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy  mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác  Rồi chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS đọc lại từng đoạn trong bài.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị : Chiếc rễ đa tròn (tiết 2)
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.
1 HS nhắc lại.
Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
HS tìm từ khó đọc, nêu và phân tích: cười, ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ 
Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
HS lắng nghe.
1 HS đọc.
1 HS khá đọc bài.
5 - 7 HS đọc.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
5 - 7 HS đọc.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn (tiết 2)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa ?
- Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh ?
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS nếu có.
-Khen những HS nói tốt.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Ị Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Hát
- HS đọc bài.
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: 
 + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
 + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
- Đọc bài theo yêu cầu.
TIẾT 31	Âm nhạc 
ÔN BÀI: BẮC KIM THANG.
***************************************
TIẾT 151	Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).
Ôn tập về 1/4.
Ôn tập về chu vi của hình tam giác.
Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.
2. Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 123	;	547 + 311
b) 234 + 644	;	735 + 142
c) 568 + 421	;	781 + 118
3. Bài mới: Luyện tập
* Hôm nay, chúng ta ôn lại những kiến thức về tính tổng của số có 3 chữ số, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác và giải toán dạng nhiều hơn Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, 	thi đua. 
 	* Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
	* Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi:
+ Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật ?
+ Vì sao em biết điều đó ?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó ?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
	210 kg
	Gấu: 
	18 kg
	Sư tử: 	
	? kg
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg ?
+ Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì ?
Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	v Hoạt động 2: Thi đua (5’)
	Phương pháp: Thi đua. 
 Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu 
cm ?
Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Hát
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
1 HS nhắc lại.
1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
HS quan sát hình vẽ trong SGK
+ Hình a được khoanh vào ¼ số con vật.
+ Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi.
+ Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vật vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
210 kg.
Sư tử nặng hơn gấu 18 kg.
Thực hiện phép cộng: 210 + 18
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Giải
 Sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 ( kg )
 Đáp số: 228 kg.
Tính chu vi hình của tam giác.
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm
Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.
NGÀY SOẠN : 14/4/07
NGÀY DẠY : 17/04/07
TIẾT 61	Thể dục
CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI”NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH’
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : 
_ Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
_ làm quen với trò chơi Ném bóng trúng đích.
	2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón cầu và chuyền cầu cho bạn.
_ Biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
	3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy.
NHẬN XÉT 3.2 ; 3.3 CHỨNG CỨ 1,2,3 : tổ 3 + 4
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi, bóng, bảng gỗ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
_ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
_ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản:
_ Chuyền cầu theo nhóm hai người.
_ Trò chơi Ném bóng trúng đích
	3. Phần kết thúc :
_ Đi đều và hát.
_ Một số động tác thả lỏng.
_ GV hệ thống bài.
_ Nhận xét tiết học, giao bài về nhà.
6’
1’
1’
1’
1 – 2’
 ... I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng  toả hương ngào ngạt.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.
Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Cây và hoa bên lăng Bác
Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
GV đọc bài lần 1.
Gọi 2 HS đọc bài.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ?
Bài viết có mấy đoạn, mấy câu ?
Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc to câu văn đó ?
Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ?
Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ?
Nêu những từ khó viết có trong bài Ị Ghi bảng.
Yêu cầu HS viết các từ này.
Chữa cho HS nếu sai.
GV đọc chính tả cho HS viết.
Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
GV chấm bài.
	v Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 	* Bài 2:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ. GV tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
Theo dõi.
2 HS đọc bài.
Cảnh ở sau lăng Bác.
Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Có 2 đoạn, 3 câu.
Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
Viết hoa, lùi vào 2 ô.
Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
HS viết bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
HS lắng nghe nhận xét của GV.
HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án: 
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
TIẾT 31	Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI.
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
2. Kỹ năng: 
Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. 
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Ị Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 	v Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ (15’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
	* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
Ảnh Bác được treo ở đâu?
Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
Em muốn hứa với Bác điều gì?
Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất.
 	* Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
Gọi HS trình bày (5 HS).
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Hát.
3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS trả lời, bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
Tình huống a:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
Tình huống b
Bạn mặc áo đẹp thế !/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê !/
Bạn khen mình rồi !/ Thế à, cảm ơn bạn !
Tình huống c:
Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng !/
Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ !/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./
Đọc đề bài trong SGK.
HS quan sát.
Ảnh Bác được treo trên tường.
Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
5 HS đứng lên đọc bài viết của mình.
TIẾT : 31	Thủ công
LÀM CON BƯỚM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết cách làm con bướm.
Kỹ năng: Làm được con bướm.
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
NHẬN XÉT 3.2 – 3.3 CHỨNG CƯ 1,2,3Ù: TỔ 1 + 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm vòng đeo tay (tiết 2)
GV kiểm tra dụng cụ 
Nhận xét bài làm vòng đeo tay
Tuyên dương
Bài mới: “Làm con bướm (tiết 1)”
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các bước làm con bướm Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét (7’)
Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại
GV giới thiệu mẫu con bướm bằng giấy, từ từ gỡ con bướm ra và đặt câu hỏi:
Con bướm được làm bằng gì ? 
Có mấy màu ?
Từ tờ giấy hình gì ?
Có những bộ phận nào ?
Em thấy các nếp gấp của con bướm như thế nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (18’)
Phương pháp: Đàm thoại quan sát
+ Bước 1: Cắt giấy
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gấn nửa ô để làm râu bướm.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
Tạo đường nếp gấp.
Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo ta được hình 1.
Gấp đôi liên tiếp 3 lần nữa theo đường chéo thì ta được các nếp gấp cách đều ta được hình 5.
Mở Học cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6), ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
Tiến hành gấp tương tự với tờ giấy hình vuông 10 ô, ta được đôi cánh bướm thứ 2.
+ Bước 3: Buộc thân bướm
Dùng chỉ buộc thật chặt thân bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau.
Ị Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
+ Bước 4: Làm râu bướm
Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan râu bướm.
Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
Ị GV gợi ý: Ngoài ra, ta có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm, buộc qua thân bướm 1 vòng, sau đó quấn 1 vòng tròn ở mỗi đầu sợi dây đồng làm râu bướm.
GV tổ chức cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm trên nháp.
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Làm con bướm (Tiết 2)”
Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà.
HS nhắc lại
 HS quan sát mẫu và trả lời
Làm bằng giấy
Có 2 màu.
2 tờ giấy hình vuông. Một tờ giấy lớn và một tờ giấy nhỏ hơn.
Cánh, thân và râu.
Gấp đều nhau.
HS lắng nghe, quan sát
HS thực hành cắt và gấp trên nháp.
SINH HOẠT LỚP( TUẦN 31)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Ôn tập thi CKII
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 31.doc