I. Mục đích – yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 17: Ngày soạn : 03/12/2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện (Tuần 17 – Tiết 49 +50) Mồ côi xử kiện( Trang 139) I. Mục đích – yêu cầu: A. Tập đọc: TĐ - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thụng minh của mồ cụi ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC: Kể lại được từng đoạn cũa cõu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy học + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk . + HS : - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc) - Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trớc lớp - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc theo N3 + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. C1:- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc C2:- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. C3:- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". C4:- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại - 1HS giỏi đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Toán ( Tuần 17 - Tiết 81) Tính giá trị của biểu thức. (tiếp) ( Trang 81) A. Mục tiêu: - Biết cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tớnh giỏ trị của biểu thức dạng này . B. Đồ dùng dạy học: + GV: - Nội dung bài, SGK. + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC : + 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 17 - Tiết 33) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn: 04/12//2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: toán ( Tuần 17 - Tiết 82) Luyện tập ( Trang 82) A. Mục tiêu: - Biết cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tớnh giỏ trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ ” B. Đồ dùng dạy học: + GV: - Nội dung bài, SGK. + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC : Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: (82)dòng1: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 30 (70 + 23): 3 Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. III. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 17- Tiết 17) Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) ( TTuần 17 - Tiết 33) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . + GD: HS yêu quý cảnh đep thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh có ý thức BVMT khai thác trực tiếp nội dung bài II. Đồ dùng dạy học: + GV: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? + GD: HS yêu quý cảnh đep thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh có ý thức BVMT - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Thủ công ( Tuần 17 - Tiết 17) Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - HS nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, c ... - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy. - GV sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Mĩ thuật ( Tuần 17 – Tiết 17) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn : 07/12/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 : thể dục ( Tuần 17 – Tiết 34) Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng - Biết cách đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Biết cách di chuyển hớng phải, trái đúng, thân ngời tự nhiên - Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Phương tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 1. Nhận lớp : 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học X x x x X x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi kéo cưa lừa sẻ B. Phần cơ bản : 22 - 25 ' ĐHÔT : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . 6 -8' X x x x X x x x - Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển . 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái . 7 -9 ' - Đội hình ôn như đội hình TT - GV điều khiển 1 lần - Từng tổ trình diễn 3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 5 - 7' - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - GV cho HS chơi ĐHTC : - GV quan sát, HS thêm C. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà . 5 ' ĐHXL : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x Tiết 2: Toán (Tuần 17- Tiết 85) Hình vuông( Trang 85) I. Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , gúc ) của hỡnh vuụng . - Vẽ được hỡnh vuụng đơn giản ( trờn giấy kẻ ụ vuụng ) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Nội dung bài, SGK. + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông * HS nắm được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 2. hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : * Nhận dạng dược HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -> GV nhận xé, sửa sai cho HS Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 17- Tiết 17) Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 cõu ) để kể những điều đó biết về thành thị , nụng thụn . + GD: Quyên được tham gia ( Viết thư cho bạn) Bộ phận + GD: ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vìng đất quê hương ( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị GD: ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vìng đất quê hương - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp GV nhận xét chấm điểm 1 số bài GD: Quyên được tham gia ( Viết thư cho bạn) 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 17 - Tiết 34) Ôn tập học kì I I. mục tiêu : - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó - Kể đợc một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thơng mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . * Tiến hành : + Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét -> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . b2 - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 2 . Hoạt động 2 : - Nêu ND bài - GV HD HS ôn tập HK1 Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 17 - Tiết 17) Nhận xét tuần 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. - Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường. Tiết 3: thể dục Giáo viên thể dục dạy Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần. Thể dục: Thể dục _______ Tập đọc Tiết 51: Âm thanh thành phố I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ: Náo nhiệt, sền sĩ, lách cách, đường ray, vi - ô - lông, Pi - an - nô, Bét - tô - ven. - Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, bước đầu biết chuển dọng linh hoạt, phù hợp nội dung tả thành phố ồn ào với nhiều âm thanh khác nhau, có cả những giấy phút yên tĩnh, nắng đọng. 2. Kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Vi - ô - lông, ban công, Pi - an - nô, bét tô ven. - Hiểu ND bài: Cuộc sống ở thành phố rất đông vui, náo nhiệt với những âm thanh, bên cạch những âm thanh rất ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm cho con người thoải mái dễ chụi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài "Anh Đom Đóm"? (2HS) - Trả lời câu hỏi về ND bài. (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB . ghi đầu bài . 2. Luyện đọc . a. GV đọc mẫu toàn bài . - HS chú ý nghe - GVHD cách đọc b. GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu văn dài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp + Gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - HS đọc đồng thanh cả lớp 3. Tìm hiểu bài : - Hằng ngày anh Hải nghe thấy những âm thanh gì ? - Ve kêu, tiếng kéo của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường - Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy ? - Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếng kéo lách cách - Tìm những chi tiết cho thấy Hảit rất yêu âm nhạc ? - Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc . - Các âm thanh được tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố ? - HS nêu -> GV chốt lại - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu, nhiều HS nhắc lại 4. Luyện đọc lại . - 1 HS giỏi đọc đoạn 1 + 2 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 1 + 2 - cả lớp bình chọn -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò . - Nêu lại ND bài ? - 1HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ____________________________________ ___________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: