Giáo án lớp 3 - Tuần 19

Giáo án lớp 3 - Tuần 19

I. Mục đích – yêu cầu:

A. Tập đọc:

TĐ :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .

- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK )

KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:	 Chào cờ 
Lớp trực tuần nhận xét 
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 55 +56	Hai Bà Trưng ( Trang 4)
I. Mục đích – yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phự hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm của Hai Bà Trưng và nhõn dõn ta ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) 
KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II. đồ dùng dạy học:
1.GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
 - Bảng phụ 
2.HS : - Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
Tập đọc :
A. KTBC : SGK - DDHT 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa cỏc nhúm
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- HS thi đọc
3. Tìm hiểu bài.
C1:- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
C2:- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
C3:- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
C4:- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
C5:- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	Toán 	
Tiết 91	Các số có bốn chữ số. ( Trang 91)
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết cỏc số cú bốn chữ số ( trường hợp cỏc chữ số đều khỏc 0 ) .
- Bước đầu biết đọc , viết cỏc số cú bốn chữ số và nhận ra giỏ trị của cỏc chữ số theo vị trớ của nú ở từng hàng .
- Bước đầu nhận ra thứ tự của cỏc số trong nhúm cỏc số cú bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) 
B. Đồ dùng dạy học.
	1. GV: - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
 2. HS: - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học.
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. Ktbc : Trả bài KT - nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
	* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
* Bài 3(93)a,b. Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Mĩ thuật: 
Tiết 19:	 Vẽ trang trí. Trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông .
II. Chuẩn bị:
	1. GV: - 1 số đồ vật HV có trang trí.
	 - Hình gợi ý cách trang trí hình vuông.
 2. HS: - Vở tập vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV cho HS xem một vài bài trang trí HV.
- HS quan sát.
+ Nêu cách sắp xếp hoạ tiết.
-> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt
+ Nêu cách vẽ màu.
+ Màu ở trọng tâm có đậm nhạt.
2. HĐ 2: Cách trang trí HV.
- GV hướng dẫn
+ Vẽ HV kẻ các đường trục.
- HS nghe.
+ Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết
3. HĐ 3: Thực hành
- HS thực hành vào vở.
- GV gọi HS vẽ thực hành
+ Không dùng quá nhiều màu.
+ Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau.
+ Màu có đậm nhạt cho rõ
4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ đẹp.
- HS quan sát nhận xét và xếp loại.
- HS tìm ra bài vẽ mình thích.
* Dặn dò.
- Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội.
- HS nghe.
 Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 23 tháng 12 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:	toán 	
Tiết 92 Luyện tập( Trang 94)
A. Mục tiêu :
- Biết đọc , viết cỏc số cú bốn chữ số ( trường hợp cỏc chữ số đều khỏc 0 ) 
- Biết thức tự của cỏc số cú bốn chữ số trong dóy số .
- Bước đầu làm quen với cỏc số trũn nghỡn ( từ 1000 đến 9000 )
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài, SGK.
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt đông dạy học.
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I.KTBC : GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc)
	 GV đọc 2 HS lên bảng viết.
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* HĐ 1: Thực hành
 Bài 1 + 2 (94): Củng cố đọc và viết số có 4 chữ số.
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 9461 , 1911, 1954 , 5821 ,4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số.
a) Bài 3 (94) a,b
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
-> GV nhận xét.
b) Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 , 1000 , 2000 , 3000 , 4000, 5000
- GVnhận xét
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: thể dục 
 Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 37 Hai Bà Trưng
I. Mục đớch yờu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD HS nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập.
a. Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
b. Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
4. Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 4:	Luyện từ và câu 	
Tiết 19	Nhân hoá.ễn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
I. Mục đớch yờu cầu:
- Nhận biết được hiện tượng nhõn húa , cỏc cỏch nhõn húa ( BT1 , BT2 ) 
- ễn tập cỏch đặt và trả lời cõu hỏi Khi nào ? tỡm được bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Khi nào ? trả lời được cõu hỏi Khi nào ? ( BT3 , BT4 )
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
 - Cách TV bài tập 1:
 -Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
2. HS: - SGK, Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD  ... g ) viết đỳng tờn riờng Nhà Rồng ( 1 dũng) và cõu ứng dụng : Nhớ sụng lụ ... Nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa N 
 - Tên riêng Nhà Rồng 
2. HS : - Vở tập viết , bảng con 
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD HS viết bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa
- HS đọc câu ứng dụng
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
- HS nêu : N, R, L, C, H 
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng 
- HS quan sát 
- HS nêu qui trình viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS viết bảng con 2 lần 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gắn chữ mẫu lên bảng 
-HS đọc từ ứng dụng 
- HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau.
- Gvgiới thiệu :
 Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước 
- HS chú ý nghe 
- GV HD HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ 
- HS nghe 
- HS viết vào bảng con từ ứng dụng 
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS 
C. Luyện viết câuứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
- HS nghe 
- GV đọc : Ràng, Thị Hà 
- HS luỵờn viết bảng con 3 lần 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
3. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
-> GV quan sát, uốn nắn thêm 
4. Chấm, chữa bài :
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
5. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 
Tiết 38	Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 -Nêu được tầm quan trọng của việc xử lớ nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
* Qua BVMT GD: Biết rỏc, phõn, nước thải là nơi chứa cỏc mầm bệnhlàm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phõn, rỏc thảinếu khụng xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyờn nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường.
- Biết một vài biện phỏp xử lớ phõn, rỏc thải, nước thải hợp vệ sinh.
- Cú ý thức giữ gỡm vệ sinh mụi trường.( toàn phần)
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. KTBC : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 2 HS
 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* mục tiêu : biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS trả lời 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
* Qua BVMT GD: Biết rỏc, phõn, nước thải là nơi chứa cỏc mầm bệnhlàm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phõn, rỏc thảinếu khụng xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyờn nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường.
- Biết một vài biện phỏp xử lớ phõn, rỏc thải, nước thải hợp vệ sinh.
- Cú ý thức giữ gỡm vệ sinh mụi trường.( toàn phần)
3. Củng cố dặn dò :
- nêu lại ND bài 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:	 Toán	
Tiết 95 Số 10.000 - luyện tập. ( Trang 97)
A. Mục tiêu.
- Biết số 10 000 ( mười nghỡn hoặc một vạn )
- Biết về cỏc số trũn nghỡn , trũn trăm , trũn chục và thứ tự cỏc số cú bốn chữ số .
B. Đồ dùng dạy
1. GV: - 10 tấm bức viết 1000
2. HS: - SGK, Vở ghi
C. Các hoạt đụng dạy học: 
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. Ktbc : Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS dọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
2. Hoạt động 2: 
 Thực hành
 Bài 1. 
 Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
 Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
 Bài 3. 
 Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
 9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
 Bài tập 4+5: 
 Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: 
 Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
 Bài 5 
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu cấu tạo số 10.000?.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe - viết) 
Tiết 38	Trần Bình Trọng
I. Mục đớch yờu cầu : 
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dựng dạy học :
1. GV: - Bảng phụ viết ND bài tập 
2. HS: - SGK, vở ghi	
III. Các hoạt động dạy học :
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC : 
 - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) 
 -> Hs + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học,
 _____________________________________
Tiết 3: 	Tập làm văn	
Tiết 19	Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng
I. Mục tiêu :
- Nghe - kể lại được cõu chuyện Chàng trai làng Phự Ủng 
- Viết lại được cõu trả lời cho cõu hỏi b hoặc c
* Qua tớch hợp GD: Quyền được học tập và nghỉ hè ( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV: - Tranh minh hoạ ; Chàng trai Phủ ủng 
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
2. HS : - SGK, Vở ghi
II. Các hoạt động dạy học :
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A-KTBC: KT sách vở và đồ dùng của HS
B- Bài mới
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập :
 Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể 
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
 Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
3. Cung cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
Liên hệ + Quyền được học tập và nghỉ hè.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 19	Nhận xét tuần 19
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 sua.doc