Giáo án lớp 3 - Tuần 23 năm 2012

Giáo án lớp 3 - Tuần 23 năm 2012

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

TĐ- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ

- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ – phi là những em bộ ngoan , sẵn sàng giúp đỡ người khác . Chú Lí là người tài ba , nhõn hậu , rất yờu quý trẻ em ( Trả lời được các CH trong SGK )

B. Kể chuyện:

KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .

* Qua tớch hợp GD: Quyền được có gia đỡnh, được vui chơi, giải trí( liên hệ)

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 23 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 67 +68 Nhà ảo thuật 
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ- Biết ngắt hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ – phi là những em bộ ngoan , sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc . Chỳ Lớ là người tài ba , nhõn hậu , rất yờu quý trẻ em ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) 
B. Kể chuyện:
KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa .
* Qua tớch hợp GD: Quyền được cú gia đỡnh, được vui chơi, giải trớ( liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK
2. HS: - SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
Tập đọc
A. KTBC:
- Đọc bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- Đọc nối tiếp câu
Lần1: HS đọc nối tiếp cõu
Lần1: Đọc hoàn chỉnh
- HS nghe 
- HS đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
 - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- Đọc từng đoạn trong nhúm
- HS đọc theo N4 
- Thi đọc giữa cỏc nhúm
- Đọc ĐT
- HS thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT lần 1 
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe 
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
-4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
+ Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ?
* Qua tớch hợp GD: Quyền được cú gia đỡnh, được vui chơi, giải trớ( liờn hệ)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	Toán 	 	
Tiết 111	 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp theo) 
A. Mục tiêu: 
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) 
- Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn 
B. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I. KTBC: - 2HS lên bảng làm.
2007 	1052
 4 	 3
 	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3.
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng
- HS quan sát
+ Nêu cách thực hiện 
-> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc 
Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân 
- 1HS thực hiện:
1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = ?
1427 x 3 = 4281
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này
-> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về cách nhân 
* Bài 1 (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
2318 1092 1317
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
x 2 x 3 x 4
4636 3276 5268
 1409
x
 5
 2045
* Bài 2: (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
1107 2319 1106 1218
- GV nhận xét
x 6 x 4 x 7 x 5
6642 9276 7742 6090
b. Bài 3 : * Giải bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
 Bài giải 
 Tóm tắt
3 xe như thế trở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo 
1425 x 3 = 4275 (kg)
3 xe chở :kg ?
 Đáp số: 4275 kg gạo 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
c. Bài 4 (115) * Củng cố về tính chu vi hình vuông. 
- GV gọi HS nêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vở -> nêu kết quả
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
Đáp số: 6032 (m)
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau 
Tiết 5 Mĩ thuật:
 Tiết 23	Vẽ theo mẫu. Vẽ cái bình đựng nước.
I. Mục tiêu
- Biết quan sát, nhận xét hính dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước.
- Biết cỏch vẽ bỡnh đựng nước
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II. Đồ dựng dạy học: 
1. GV: Vài cái bình đựng nước có hình dáng khác nhau.
 - Hình gợi ý cách vẽ 
	 phấn màu.
2.HS: Giấy vẽ + VTV
	 Bút chì, màu.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
*. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài mẫu bình đựng nước 
- HS quan sát 
+ Nêu cấu tạo của bình đựng nước ?
-> Có nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy.
+ Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ?
-> thân thẳng, cong, miệng rộng hơn đáy hoặc hẹp hơn.tay cầm cũng khác nhau
+ Bình được làm bằng chất liệu gì ?
-> Nhựa, thuỷ tinh.
+ Màu sắc ?
- rất phong phú.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát - HD thêm cho HS 
- GV gợi ý cách trang trí
4. Hoạt động 4: Nhận xét + đánh giá.
- GV gợi ý cho HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
* Dặn dò: Quan sát con vật và cảnh tự nhiên.
 Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 3 tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 toán 	
Tiết 112	Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) 
- Biết tỡm số bị chia , giải bài toỏn cú 2 phộp tớnh 
B. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I. KTBC: HS lên bảng:
	HS1: 1107	2319	HS2: 1218 	11206
	 6 	 4 	 5 7
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động1: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
b. Bài 3: * Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét 
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
c. Bài 4: * Củng cố về hình vuông và HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
- 2HS 
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 45	Nghe nhạc
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT , trỡnh bày đỳng khổ thơ , dũng thơ 4 chữ.
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
* Qua tớch hợp GD: Quyền được vui chơi, giải trớ ( liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
 - 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a.
2. HS: - SGK ,vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: GV đọc: rầu rĩ, giục giã (2HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. HDHS nghe viết. 
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soáy lỗi 
3. HD làm bài tập. 
a. Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
b. Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét. 
a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
4. Củng cố - Dặn dò: 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được vui chơi, giải trớ ( liờn hệ)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 4:	 Luyện từ và câu 
Tiết 23	Nhân hoá . ễn cách đặt 
và trả lời câu hỏi như thế nào?
I. Mục đích – yêu cầu:
- Tỡm được những vật được nhõn húa , cỏch nhõn húa trong bài thơ ngắn ( BT1) .
- Biết cỏch trả lời cõu hỏi Như thế nào ? (BT2) 
- Đặt được cõu hỏi cho bộ phận cõu trả lời cõu hỏi đú ( BT3 a / c / d , hoặc b / c / d ) 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 1 đồng hồ có 3 kim 
 - 3 tờ phiếu làm bài tập 3
2. HS: - SGK,vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A.KTBC: - Nhân hoá là gì? (1HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy ... 4 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt. 
4159 5 
 15 831
 09
 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
c. Bài 3: * Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên nhóm 2 dạy
 ______________________________________
Tiết 3: Tập viết	
Tiết 23	Ôn chữ hoa: Q
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Q ( 1 dũng ) T, S ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Quang Trung ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Quờ em ... nhịp cầu bắc ngang ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
* Qua BVMT GD: GD tỡnh yờu quờ hương, đất nước qua cõu ca dao: Quờ hương em đồng lua nương dõu/ Bờn dũng sụng nhỏ , nhịp cầu bắc giang.( khai thỏc trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa Q
 - Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li.
2. HS: - Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: - GV đọc: P -> HS viết bảng con
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
-> GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
* Qua BVMT GD: GD tỡnh yờu quờ hương, đất nước qua cõu ca dao: Quờ hương em đồng lua nương dõu/ Bờn dũng sụng nhỏ , nhịp cầu bắc giang.( khai thỏc trực tiếp nội dung bài)
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
3. HD viết vở cho HS 
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 
Tiết 46 Khả năng kỡ diệu của lá cây
I. Mục tiêu:
-Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống của con người
* Qua BVMT GD: Biết cõy xanh cú ớch lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kỡ diệu của la cõy trong việc tạo ra ụ xi và cỏc chất dinh dưỡng để nuụi cõy.( liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: - Các hình trong SGK
2. HS: - SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. KTBC: Nêu cấu tạo của lá cây ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
* Mục tiêuL Biết nêu chức năng của lá cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp 
Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.
- GV hớng dẫn:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
* Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp 
- Hô hấp 
- HS nghe 
- Tháot hơi nớc 
- GV giảng thêm (SGV)
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa su tấm đợc 
* Tiến hành 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Nhóm trởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa su tầm theo từng nhóm.
- HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thờng dùng ở địa phơng. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết đợc nhiều tên lá cây nhóm đó thắng.
- HS nêu kết quả -> nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Cung cố -Dặn dò: 
* Qua BVMT GD: Biết cõy xanh cú ớch lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kỡ diệu của la cõy trong việc tạo ra ụ xi và cỏc chất dinh dưỡng để nuụi cõy.( liờn hệ)
- Em hãy nêu ích lợi của cây xanh đối với cuộc sống của con ngời?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
 ______________________________________
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 Toán	
Tiết 115 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). 
A. Mục tiêu: 
- Biết chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số ( trường hợp cú chữ số 0 ở thương ) .
- Vận dụng phộp chia để làm tớnh và giải toỏn 
B. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.ktbc: Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) (2HS)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4
* HS nắm được cách chia.
+ GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng 
- HS quan sát 
- Nêu cách chia?
- 1HS
- GV gọi HS thực hiện chia 
- 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 
4218 6
01 703
 18 
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu
- Vài HS nêu lại cách chia
+ GV ghi phép tính 2407 : 4 
- HS quan sát 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp 
- HS thực hiện:
 2407 4
 00 601
 07 
 3
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
3224 4 1516 3
 02 806 01 505
 24 16
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 0 1
b. Bài 2: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
Cỏc phần cũn lại làm tương tự
- GV gọi HS nêu yêu / cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS phân tích bài toán
- 2HS 
- Yêu câu giải vào vở 
 Bài giải 
Số mét đường đã sửa là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét 
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
 Đ/S: 810 m đường 
c. Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS:
- HS làm SGK
+ Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số 
a. Đ
b. S
c. S
- Yêu cầu tính lại.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe - viết) 
Tiết 46	Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a)
2. HS: - SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: - GV đọc: lửa lựu, lập loè (HS viêt bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV giải nghĩa từ Quốc hội 
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh.
- HS luyện viêt bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
B, GV đọc bài 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
a. Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
3 tốp HS lên điền tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Buổi tra lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vờn êm ả 
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV chia lớp làm 3 nhóm 
- HS thi tiếp sức 
VD: Nhà em có nồi cơm điện 
Mắt con cóc rất lồi
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 23	 Kể lại một buổi khai giảng năm học mới
I. Mục đích yêu cầu:
- kể được một vài nột nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK .
- Viết được những điều đó kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia ( kể lai một buổi biểu diễn nghệ thuõt). bộ phận
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng lớp viết gợi ý.
 - 1 số tranh, ảnh NT.
2. HS: - SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: - Đọc bài viết về người lao động trí óc ? (2HS)
	HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc gợi ý 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý 
- 1HS làm mẫu 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia ( kể lai một buổi biểu diễn nghệ thuõt). bộ phận
- Vài HS kể -> HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu 
- HS nghe 
- HS viết bài 
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Vài HS đọc bài 
- HS nhận xét 
- GV chấm điểm 1 số bài 
- Nhận xét bài viết.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 23	Nhận xét tuần 23
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
Tập đọc
Tiết 5:	 Thủ công 	( tuần 23 - tiết 23)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 sua.doc