Giáo án lớp 3 - Tuần 27 năm 2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 27 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng rừ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút ) trả lời được 1 CH về nội dung đọc .

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động .

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: - Nội dung bài, PBT các bai tập đọc

2.HS : - SGK, vở ghi

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 27 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 79:	 Ôn tập - kiểm tra giữa Học kỳ II(T1) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đỳng rừ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đó học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phỳt ) trả lời được 1 CH về nội dung đọc .
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện Quả tỏo theo tranh ( SGK); biết dựng phộp nhõn húa để lời kể thờm sinh động .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài, PBT các bai tập đọc
2.HS : - SGK, vở ghi
III. Cỏc hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV yêu cầu
- từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
tiết 3:	 Tập đọc - kể chuyện
Tiết 80:	 Ôn tập - kiểm tra giữa Học kỳ II (T2) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ, yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Nhận biết được phộp nhõn húa , cỏc cỏch nhõn húa ( BT 2 a / b ) .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Phiếu viết tên từng bài TĐ
 - Bảng lớp chép bài thơ em thương
 - 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
2. HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
3. Bài tập 2:
Bài tập 2.
- HS nghe 
- 2HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Toán 	 	
Tiết 131:	 Các số có năm chữ số( Trang 140)
A. Mục tiêu: 
- Biết cỏc hàng : hàng chục nghỡn , hàng nghỡn, hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị .
- Biết viết và đọc cỏc số cú năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( khụng cú chữ số 0 ở giữa ).
B. Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
 - Bảng số trong bài tập 2
 - Các thẻ ghi số
2. HS: - Các thẻ ghi số
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: GV viết 2346 - 2HS đọc
+ Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số (5 chữ số)
+ Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
* HS nắm được cách đọc và cách viết.
a. Giới thiệu số 42316
b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn 
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn 
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV ?
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số
- 1HS lên bảng viết
c. Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
+ Số 42316 là số có mấy chữ số ?
- Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
d. Giới thiệu cách đọc số 42316 
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316
- 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
 8795 và 38795
 3876 và 63876
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5
* Bài 1: Chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK
- HS làm bài 
+ 24312
- GV gọi HS đọc bài 
+ Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm bài:
+ Viết Đọc
35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 
57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu
- GV nhận xét
15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một
b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- 4 - 5 HS đọc trước lớp 
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy..
- GV nhận xét 
Cỏc phần cũn lại làm tương tự
- HS nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số 
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
 ____________________________________	
Tiết 5:	 Đạo Đức 	
Tiết 27: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của ngời khác
- Biết: không đợc xâm phạm thư từ tài sản của ngời khác
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí sách vở, đồ ding của bạn bè và mọi người 
II. Tài liệu - phương tiện:
1. GV: - Phiếu thảo luận nhóm
 - Trang phục bác đưa thư.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. KTBC
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Em cần làm gì để tôn trọng đám tang?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:
- HS nghe 
- Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- HS thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ?
- HS nêu
+ Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ?
* Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ?
- HS nêu trước lớp
- Việc đó sảy ra như thế nào ?
- HS nhận xét.
* GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về chuẩn bị bài sau
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013
Tiết 1:	 toán
Tiết 132:	 Luyện tập (Trang 142)
A. Mục tiêu: 
- Biết cỏch đọc , viết cỏc số cú năm chữ số .
- Biết thứ tự của cỏc số cú năm chữ số.
- Biết viết cỏc số trũn nghỡn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng viết ND bài 3, 4
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: 	+ GV đọc 73456, 52118 (HS viết)
	-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. 
a. Bài 1 ( 142) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS lên bảng làm.
Viết đọc
45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm mười ba 
63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt 
47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba mươi năm
- GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét 
- 3HS đọc bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài 2: (142)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải
+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm 
+ 27155
+ Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 
+ 89371
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc 
-> GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét. 
b. Bài 3: * Củng cố về viết số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526.
- 1HS lên bảng làm
b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189.
c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322, 81223.
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -4 HS đọc bài - nhận xét 
c. Bài 4 (142): * Củng cố về số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả 
12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000.
-> GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- 2HS 
 _____________________________________
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 53;	 Ôn tập - kiểm tra giữa Học kỳ II (T3)
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ ,yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
-Bỏo cỏo được 1 trong 3 nội dung nờu ở BT2 ( về học tập, hoặc về lao động , về cụng tỏc khỏc )
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến: Đóng vai chi đội trưởng báo cáo thầy cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua” Xây dung đội vững mạnh”( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
 - Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
2. ... rang 145)
A. Mục tiêu:
- Biết cỏch đọc , viết cỏc số cú năm chữ số ( trong năm chữ số đú cú chữ số 0 )
- Biết thứ tự của cỏc số cú năm chữ số .
- Làm tớnh với số trũn nghỡn , trũn trăm .
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở
C. Cỏc hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: GV viết bảng: 58007; 37042; 45300 (3HS đọc)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK
+ Mười sáu nghìn năm trăm 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười 
- GV nhận xét
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một.
2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở
+ 87105
+ 87001
- GV gọi HS đọc bài 
+ 87500
- GV nhận xét
+ 87000
3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số.
- GV gọi HS đọc kết quả
-> 3 - 4 HS nêu
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm 
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000
 = 4300
..
Cỏc phần cũn lại làm tương tự
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc 
- Nhận xét 
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- 2HS nghe 
Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiết 5 Mĩ thuật:
Tiết 27: 	Vẽ theo mẫu: Vẽ cái lọ hoa và quả 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng, tỉ lệ, đặc điểm của lọ hoa và quả.
- Biết cỏch vẽ lọ hoa và quả
- Vẽ được lọ hoa và quả
II. Đồ dựng dạy học:
1. GV: - Một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.
 - Bài vẽ lọ hoa và quả của HS lớp trước.
 - Hình gợi ý cách vẽ. 
2. HS: - Vở tập vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV bày 1 vài mẫu lọ hoa và quả
- HS quan sát, nhận xét.
- Hãy nêu hình dáng của các lọ hoa và quả ?
-> Cao, thấp, to nhỏ
+ Vị trí của lọ hoa và quả ?
-> Lọ hoa quả đặt ở phía sau, quả đặt ở phía trước. 
+ Độ đậm nhạt ?
- HS nêu
2. Hoạt động 2: Cách vẽ hình lọ và quả 
- Phác khung hình 
- Phác nét tỷ lệ 
- Vẽ chi tiết 
- Vẽ màu 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- 3 - 4 lên bảng 
- Sau đó HS vẽ vào vở VTV. 
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV trưng bày 1 số bài vẽ đã hoàn thành 
- HS quan sát 
+ Hình vẽ so với phần giấy như thế nào ? 
- HS nêu 
+ Hình vẽ có giống mẫu không ?
- HS nêu 
- HS xếp bài theo cảm nhận riêng 
IV: Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 27:	 Ôn tập - kiểm tra giữa Học kỳ II (T6) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ , yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Viết đỳng cỏc õm , vần dễ lẫn trong đoạn văn ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ.
 - 3 phiếu viết ND bài tập 2.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS): Thực hiện như T5
3. Bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm bài 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
-> GV nhận xét - chốt bài giải đúng 
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 
Tiết 2:	 Chính tả (nghe-viết)
Tiết 54	Kiểm tra đọc (Đọc hiểu + LTCV)
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013
Tiết 1:	 Toán 
Tiết 135:	 Số 100000 - luyện tập( Trang 146)
I. Mục tiêu: 
- Biết số 100 000 .
- Biết cỏch đọc , viết và thứ tự cỏc số cú năm chữ số .
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Các thẻ gi số 10 000
2. HS: - Các thẻ gi số 10 000
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A.KTBC: 	2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134)
	HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Giới thiệu số 100 000
* HS nắm được số 100 000 (hay 1 trăm nghìn)
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- HS thao tác theo yêu cầu của GV 
+ Có mấy chục nghìn
- Có 8 chục nghìn
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước 
- HS thao tác 
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là chín chục nghìn 
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước
- HS thao tác
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là mười chục nghìn 
- GV hướng dẫn cách viết: 100.000 
+ Số 100 nghìn gồm mấy chữ số 
-> gồm 6 chữ số
- GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về viết số 
* Bài 1 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập 
a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000
b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000
- GV gọi HS đọc bài 
c. 18300, 18400, 18500, 18600.
- GV nhận xét 
d. 18237; 18238; 18239, 18240
* Bài 2: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
+ 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000.
- GV gọi HS nhận xét 
GV nhận xét
* Bài 3: (146) Dòng 1,2,3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK 
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12533 12534 12535
43904 43905 43906
62369 62370 62371
b. Bài 4 (146)
* Củng cố giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
 Bài giải 
Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 
7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: 	 Tập làm văn	
Tiết 27	Kiểm tra viết (chính tả + TLV)
 Nhà trường ra đề
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 27: 	Học hát: Bài Tiếng hát bạn mình 
I. Mục tiêu:
- Biết hỏt theo giai điệu và lời ca 
- Biết hỏt kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt
II. Đồ dựng dạy học 
1. GV: - Hát chuẩn soái bài Tiếng hát bạn bè mình.
 - Nhạc cụ quen dùng.
2. HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài tiếng hát bạn bè mình 
- GV giới thiệu bài hát
- HS nghe 
- GV hát mẫu 
- HS đọc đồng thanh lời ca
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích
- HS hát theo HD của GV. 
- HS luyện hát theo nhóm và cá nhân 
- GV nghe sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
- GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Trong không gian bay bay một hành 
- HS quan sát 
- HS hát - vỗ tay theo phách 
Tình thân ái.
- GV hướng dẫn vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- HS quan sát
Trong không gian bay bay 
- HS thực hành theo giáo viên 
- GV quan sát, sửa sai 
- GV nêu yêu cầu 
- HS đứng hát và nhún chán nhẹ nhàng
IV: Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 27;	 Nhận xét tuần 27
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như: Sỡnh, Thành, Võn, Ưa, Dũng
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà như : Giang, Chựa, Luõn
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tuần 27
Tiết 27 : Tuyên truyền giáo dục an toàn giao thông
I.Yêu cầu giáo dục:
	-Nhận thức :Học sinh thấy được sự cần thiết phải tuân theo luật an toàn giao thông đường bộ.
	-Học sinh biết thực hiện theo luật an toàn giao thông đường bộ.
	-Có ý thức tuân theo luật an toàn giao thông và nhắc mọi người thực hiện theo luật an toàn giao thông.
II.Nội dung và hình thức hoạt động:
A.Nội dung:
	- Học sinh thấy được sự cần thiết phải tuân theo luật an toàn giao thông. 
 -Mỗi học sinh phải có trách nhiệm tuân theo luật an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tuân theo luật an toàn giao thông.
 -Trách nhiệm của mỗi học sinh là tuyên truyền tới mọi người trong thôn bản cùng tuân theo luật an toàn giao thông.
B.Hình thức:
thảo luận và trao đổi về việc tuân theo luật an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong thôn bản mình đang sống.
III.Các bước chuẩn bị:
a.Tiến độ thực hiện:
	-Thực hiện trong một tiết học.
b.Nội dung thực hiện:
	-Học sinh kể các việc hằng ngày thường làm để tuân theo luật an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong thôn bản mình đang sống.
c.Phương tiện vật chất:
 phiếu học tập.
d.Địa điểm tổ chức;
	Trong lớp học.
e.Phân công việc và cách thực hiện:
Người thực hiện
Nội dung công việc và cách thực hiện
Thời gian
Học sinh
Trao đổi về việc thực hiện an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong bản.
-Thảo luận,trao đổi,
15 đến 20 phpppppphút
Học sinh
Thảo luận làm thế nào để giúp mọi người cùng thực hiện an toàn giao thông.
12 đến 16 phút
VI.Diễn biến hoạt động:
	Hoạt động 1: Thảo luận
-Giáo viên cho học sinh chia thành các tổ thảo luận.
-Đại diện các tổ lên trình bày-các tổ còn lại nhận xét bổ xung.
-Giáo viên nhận xét bổ xung.
Kết luận;
Hoạt động 2;
* Thảo luận làm thế nào để giúp mọi người cùng thực hiện an toàn giao thông?
Các tổ thảo luận - đại diện các tổ trình bày ý kiến của mình, các tổ còn lại nhận xét bổ xung.
-Giáo viên nhận xét bổ xung kết luận.
V.Đánh giá rút kinh nghiệm:
	-Giáo viên nhận xét,đánh giá.
	-Kết luận giáo dục. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 sua.doc