Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 13)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 13)

Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011 
 TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
26’
10’
8’
8’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: từ đầu  ra lẽ.
· Đoạn 2: Thám hoa  Liễu Thăng.
· Đoạn 3: Lần khác hại ông
Đoạn 4: phần còn lại
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác, yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, thương tiếc. Đọc phân biệt đúng lời các nhân vật.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
vHoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện và của nhân vật. Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh. nhận xét- tuyên dương.
4.Củng cố : 2 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
5.Dặn dò: - Xem lại bài. Tập đọc diễn cảm 
- Xem trước bài : Tiếng rao đêm
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
HS luyện đọc theo cặp.
Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. 
Cả lớp nhận xét- bổ sung.
Học sinh nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.
- Vài học sinh đọc lại
Học sinh đọc bài cá nhân- luyện đọc trong nhóm. Xung phong thi đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn.
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, có thể làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
26’
10’
16’
2’
1’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Biểu đồ hình quạt.
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu cách tính
Thông qua các VD trong SGK, GV hình thành quy trình tính cho HS.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1 : 
H.dẫn HS chia thành 2 hình CN để tính dt.
4.Củng cố : Yêu càu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn.
5.Dặn dò : - Dặn HS về nhà ôn lại các công thức tính dt các hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS đọc biểu đồ ở BT 2.
- HS nêu các bước tính :
+ Chia hình đã cho thành các hình nhỏ.
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.
+ Tính dt của từng hình nhỏ, từ đó suy ra dt của toàn hình lớn.
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Các bước :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn.
ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM. (T1)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường)
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. Chuẩn bị: SGK Đạo đức 5, tranh ảnh, 
III. Các hoạt động:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
10’
10’
8’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: UBND xã ( phường) em (Tiết 1).
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”.
Nêu yêu cầu.
Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
UBND phường làm các công việc gì?
® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mọi người cần tôn trọng và giúp đỡ Uy ban hoàn thành công việc.
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
  Làm giấy khai sinh.
  Xác nhận đăng kí kết hôn.
  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  Làm giấy chứng tử.
  Đơn xin đi làm.
  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Cho học sinh trình bày cá nhân- bày tỏ ý kiến..
® Kết luận:
- Hành vi a là hành vi không nên làm. Bởi vì nó ảnh hưởng đến những người đang làm việc xung quanh.
4.Củng cố :
5. Dặn dò: - Thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm bốn.
Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày ý kiến.
Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i
- Học sinh bày tỏ ý kiến, trình bày cá nhân. Cả lớp nhận xét.
HS đọc lại Ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. (TT)
I. Mục tiêu: 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, có thể làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 	Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động: 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
7’
10’
10’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
vHoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Giáo viên chốt:
Chia hình trên thành hình chữ nhật, hình tam giác và hình thang.
vHoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Yêu cầu đọc đề. Làm bài vào vở, rồi sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ADGE:
84x 63 = 5292 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABE:
84 x 28 : 2 = 1176 ( m2 ) 
Chiều cao hình tam giác BGC:
63 + 28 = 91 (M)
Diện tích hinh tam giác BGC:
30 x 91 : 2 = 1365 (m2 )
Diện tích cả mảnh đất:
5292 +1176 + 1365= 7833( m2)
 Đáp số: 7833m2
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề. Làm bài theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật BMNE:
37,4X 20,8 = 777,92 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABM:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 ( m2 ) 
Chiều cao hình tam giác BEC:
38 – 20, 8 = 17,2 ( m)
Diện tích hình tam giác BEC:
37,4 X 17,2 : 2 = 321,64 ( m2 )
Diện tích hình tam giác CND:
25,3X 38 : 2 = 480,7 ( m2 )
Diện tích của cả hình đó là:
777,92+ 254,8 + 321,64 + 480,7= 1835,06( m2 )
 Đáp số: 1835,06 m2
4.Củng cố :
5.Dặn dò : Chuẩn bị: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài 2
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
- 1 HS đọc đề bài.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
- Học sinh đọc đề, làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày cách chia hình và các phép tính.
- Cả lớp nhận xét. Chọn cách chia hợp lý.
- 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
KĨ THUẬT
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU: 
HS cần :
Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
TTCC 3 CỦA NX 6 : Cả lớp.
II.CHUẨN BỊ: 
Một số tranh ảnh m. hoạ ; phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
12’
10’
6’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
GV đánh giá, nhận xét.
3.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
-GV đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
-GV nhận xét, tóm tắt ý.
HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
GV tóm tắt nd cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống : -Hằng ngày phải thay nước uống trong máng, cọ rửa máng, 
-Nếu thức ăn còn thừa, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào.
b)Vệ sinh chuồng nuôi.
GV nhận xét, nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà.
c)Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
GV dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài, kết hợp với các câu hỏi cuối bài để đánh giá kq học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá chung.
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
 -Dặn HS thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà như nd bài học, đề phòng dịch cúm H5N1.
-Chuẩn bị : Lắp xe cần cẩu.
Hát.
2 HS nêu cách chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 1 (SGK), kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS trả lời câu hỏi : Thế nào là phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
-HS nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS đọc nội dung mục 2a (SGK), kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sịnh dụng cụ ăn, uống của gà.
-HS nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi.
-HS trả lời câu hỏi : Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn ?
-HS đọc nd mục 2c (SGK), quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-Đối chiếu kq làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kq học tập của mình.
-HS báo cáo kq tự đánh giá.
HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu: 
- Làm được BT1, 2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị: 
Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
10’
8’
8’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhân xét kết luân.
	Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhâ ... ản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- HS khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ các nước trên TG; Bản đồ TN châu Á.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
9’
9’
9’
3’
1’
1Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
A. Cam-pu-chia.
-YC HS quan sát H3 bài 17 và H5 bài 18.
-Kết luận: CPC nằm ở khu vực ĐNÁ, giáp VN, đang p.triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
B. Lào.
-YC HS làm việc tương tự như tìm hiểu về CPC
-YC HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của CPC và Lào.
-Giải thích cho HS biết 2 nước này có nhiều người dân theo đạo Phật.
C. Trung Quốc.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét, bổ sung.
-G.thiệu: VLTT là 1 di tích LS vĩ đại, nổi tiếng của TQ.
-Cung cấp thêm thông tin về 1 số ngánh s.xuất nổi tiếng của TQ từ xưa tới nay.
4.Củng cố:
5.Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát.
Nêu Đ. điểm về d.cư, tên 1 số hđ k.tế của người dân châu Á.
Làm việc theo cặp:
-Q.sát hình, nhận xét: CPC thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
-Đọc đoạn văn trong SGK để nhận biết về đ.hình và các ngành SX chính của CPC.
-Cả lớp làm việc theo YC và gợi ý của GV.
-HS giỏi nêu tên các nước có chung biên giới với CPC và Lào.
-Làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK, trao đổi rút ra nhận xét: TQ có diện tích lớn, số dân đông, TQ là nước láng giềng ở phía Bắc của nước ta.
-Đại diện nhóm trình bày kq.
-Q.sát H3 và nêu những hiểu biết của mình về Vạn Lí Trường Thành.
-HS nêu kết luận: TQ có số dân đông nhất TG, nền KT đang p.triển mạnh, 
- Nêu tên thủ đô của 3 nước láng giềng của VN, nhắc lại những điều đã biết về 3 nước này.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. 
I-Mục tiêu: 	 
Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
III. Các hoạt động:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
12’
15’
2’
1’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm nay.
3. Bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho câu chuyện của mình.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể.
Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những học sinh kể hay nhất.
4. Củng cố.
Yêu cầu HS chọn bạn kể hay nhất.
Tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở.
- Nhận xét tiết học. 
Hát .
2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể (trên nháp).
2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe.
Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Sau mỗi câu chuyện, học sinh cả lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể.
- HS chọn bạn kể hay nhất
Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2011
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:	
Hình hộp chữ nhật khai triển, phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
12’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình hộp chữ nhật.Hình lập phương.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: H.dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính Sxq và Stp của hình HCN.
-GV giới thiệu mô hình trực quan.
-GV mô tả về diện tich xq của hình HCN rồi nêu như SGK.
-GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh.
-GV nhận xét, k.luận.
-GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích tp của hình HCN.
-GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV nêu yc và h.dẫn.
GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2: 
- Thực hiện tương tự bài 1.
- GV chấm và chữa bài. 
4.Củng cố :
5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, làm iếp BT chưa làm xong.
Hát .
2 HS nêu đặc điểm các yếu tố của hình HCN và hình LP.
-HS q.sát các mô hình trực quan, chỉ ra các mặt xung quanh.
-HS nêu hướng giải và giải bài toán.
-HS q.sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xq của hình HCN. Giải bài toán cụ thể.
-HS làm 1 bài tóan cụ thể nêu trong SGK.
-HS nhắc lại cách tính Sxq; Stp của hình HCN.
HS áp dụng công thức để làm rồi chữa bài
Diện tích xung quanh là:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2)
Diện tích toàn phần là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (dm2)
Đáp số: 54dm2 ; 94dm2.
HS tự làm vào vở.
HS nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq ; Stp của hình HCN.
TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I.Mục tiêu: .
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
8’
18’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
4. Củng cố. Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Nhận xét tiết học. 
 Hát.
- 3 HS đọc bản chương trình hoạt động đã lập ở tiết trước. 
-Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức sử dụng chất đốt.
II. Chuẩn bị: 
- SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
12’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
 Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
* HS nêu được tên 1 số loại chất đốt.
Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* HS kể được tên và nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
4. Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát .
Trả lời câu hỏi của GV.
Học sinh trả lời.
Mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 21CKTKNS.doc