Tiết 1:Toán: Các số có năm chữ số
I/ Mục tiêu :
-HS biết được : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàngchục, hàngđơn vị.
- Biết viết, đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).HS làm được BT:1,2,3.
- Giáo dục HS thích học toán.
II/ Chuẩn bị :
- Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Các số có năm chữ số I/ Mục tiêu : -HS biết được : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàngchục, hàngđơn vị. - Biết viết, đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).HS làm được BT:1,2,3. - Giáo dục HS thích học toán. II/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nhận xét, trả bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. * Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số. Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 10000 10000 10000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Tương tự hỏi hàng trăm, chục, đơn vị. Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi nhiều HS đọc lại số. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - Cho HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - GV : Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. -10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn. + 2 nghìn, 3 trăm,1 chục, 6 đơn vị. - 1 em lên bảng điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - Nhiều em đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp. - Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp cùng thực hiện một bài mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung. -HS chú ý Tiết 2:Tự nhiên và xã hội: Chim I . Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - HS biết chim là ĐV có xương sống, có lông vũ, có mỏ, 2 chân, 2 cánh. - HS nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay( đại bàng), chim chạy( đà điểu). II . Đồ dùng daỵ học: Các hình trong SGK trang 102,103.Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim . III . Các hoạt động dạy -học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV Y/C HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102,103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình . +Bên ngoài của chim có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? Bước 2:Làm việc cả lớp -YC đại diện nhóm trình bày . Mỗi nhóm giới thiệu về một con . -GV kết luận:Chim là động vật có xương sống .Tất cả các loài chim đều có lông vũ ,có mỏ, hai cánh và hai chân . c. Hoạt động 2 :Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm . Bước 1 :Làm việc theo nhóm -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được -Trả lời câu hỏi tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim Bước 2: làm việc cả lớp -Các nhóm trình bày bộ sưu tầm của nhóm mình và diễn thuyết về những loài chim sưu tầm được -GV Kể chuyện “ Diệt chim sẻ” 2. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS Nhắc lại - HS thảo luận nhóm -HS quan sát -Đại diện nhóm nêu - HS làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp lắng nghe . -HS chú ý Tiết 3:Tập đọc: Ôn tập (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh( SGK ); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, kể được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26; 6 bức tranh minh họa truyện kể BT2.(SGK) III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1 số học sinh cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. 3) Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện. - Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. -HS chú ý Tiết 4:Tập đọc-Kể chuyện: Ôn tập (tiết 2) I/Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa( BT2a/b). II/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1 số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - dặn dò. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương” - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS ghi vào vở -Chú ý Buổi chiều Tiết 1:Tiếng việt: Luyện đọc I/ Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 27. - Rèn đọc diễn cảm cho hS. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc nối tiếp đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 và trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm thi đọc - Cho HS nhận xét 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn luyện đọc ở nhà - HS theo dõi - HS đọc theo nhóm - HS các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhận xét chon bạn đọc hay nhất Tiết 2:Toán: Luyện toán I/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết và số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đọc các số sau: 2874 3978 4653 9420 -Yêu cầu HS nêu đề bài -Gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét Bài 2: SỐ ? a) 25 601 ; 25 602 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . b) 89 715 ; 89 716 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . c) 18 000 ; 19 000 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . d) 54 400 ; 54 500 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . -Yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài vào vở -Gọi HS đọc kết quả -GV chốt lại Bài 3: Có 5 thùng, mỗi thùng chứa 1106l nước. Người ta lấy ra 2350l từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít nước ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2 /Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS nêu đề bài -HS đọc kết quả -HS chú ý -HS đọc đề -HS làm vào vở -HS đọc kết quả -Theo dõi -HS làm vào vở -Nộp vở chấm -HS chú ý Tiết 3:Thể dục: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II/ Địa điểm phương tiện :- Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật ... Tiết 4:Tự nhiên và xã hội: Thú I .Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bọ phận bên ngoài của 1 số loài thú. - Biết những ĐV có lông mao đẻ con và nuôi con bằng sữa gội là thú hay ĐV có vú. - Nêu được 1 số VD về thú nhà và thú rừng. II . Đồ dùng daỵ học: - Các hình trong SGK trang 104,105. - Tranh ảnh sưu tầm về các loài thú nhà. III . Hoạt động dạy -học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới 2. Hoạt động 1: Thảo luận. Bước 1:làm việc theo nhóm . Yêu cầu thảo luận các câu hỏi: -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận +Kể tên các con thú mà bạn biết +Trong đó : -Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? - Con gì có thân hình vạm vở sừng cong như lưỡi liềm ? - Con gì có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? -Con nào đẻ con? -Thú mẹ nuôi con bằng gì? Bước 2:Trình bày -GV kết luận: 3,Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp , Bước1 : +Nêu lợi ích của việc nuôi các loài thú như ;lợn trâu,bò ,chó,mèo -Em thường cho chúng ăn gì ? Bước 2 : Trình bày GV kết luận: 4.Củng cố dặn dò : - NX tiết học . - GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết. -HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời -HS trình bày trước lớp -Lớp nhận xét và bổ sung_ -HS chú ý -HS trao đổi theo nhóm đôi -HS chú ý -HS chú ý -HS đọc BUỔI CHIỀU Tiết 1:Toán: Luyện toán I/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải toán bằng 2 phép tính, về phép cộng, phép trừ. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất trong các số 49376 ; 49736 ; 38999 ; 48 989 là: A. 49376 B. 49736 C. 38999 D. 48 989 -Yêu cầu Hs làm vào vở -GV gọi hS nêu kết quả -GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính: 67328 + 25893 72586 + 19215 82975 - 54837 53279 - 26096 -Gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu -Yêu cầu cả lớp làm vào vở -GV cùng HS nhận xét,chữa bài Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét ? (Giải 2 cách) -Gọi HS đọc lại đề bài -Yêu cầu cả lớp giải vào vở -Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cách - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS làm bài vào vở -HS nêu kết quả -HS chú ý -4 HS lên bảng -HS làm vào vở -HS nhận xét, theo dõi -HS đọc lại đề -HS làm vào vở -2 HS lên bảng làm 2 cách -Một số em nộp vở chấm -HS chú ý Tiết 2:Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu : - Tiếp tục luyện cho Hs viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 - 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý. - Rèn kỹ năng viết văn cho HS. II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV ghi đề lên bảng Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10câu) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý: 1.Đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào, ở đâu? 2.Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội được bắt đầu hoạt động gì? 3.Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì? - Dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện, rồi viết thành đoạn văn. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài viết . - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày một đoạn văn. -Chấm vở nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài viết. Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại bài. - HS theo dõi ở bảng lớp. - Hs đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì? -HS làm vào vở -HS nối tiếp đọc bài viết; nhận xét bài viết. -HS chú ý Tiết 3:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Hội vật. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 3 bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. 2/ Dặn dò: -Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: -HS trả lời.. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Tập viết các từ dễ lẫn. - Nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. -Chú ý Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Số 100 000 - Luyện tập I/ Mục tiêu : - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Nhận biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. - Giáo dục HS thích học toán. II/ Chuẩn bị : - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:- Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. -Nhắc lại cách viết và cách đọc số - -Có 6 chữ số - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung -HS chú ý Tiết 2:Âm nhạc: (GV bộ môn phụ trách) Tiết 3:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Hội vật, Hội đua voi ở Tây Nguyên, sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử, rước đèn ông sao kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. + Mời các nhóm HS thi đọc nối tiếp các đoạn trong bài Hội vật, Hội đua voi ở Tây Nguyên. + Mời 1 số HS thi đọc bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử,rước đèn ông sao và TLCH: - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: -Về nhà luyện đọc thêm. - HS luyện đọc theo nhóm. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất. -Lắng nghe Tiết 4:Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1 Tìm y a. y x 4 + 125 = 7523 b. ( y + 3054 ) : 5 = 2520 -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở -Gọi lần lượt hS lên bảng chữa bài -GV nhận xét Bài 2: Tính giá trị biểu thức. a. 78 : 6 + 96 : 8 b. 528 : 4 - 381: 8 c. 968 : 8 - 13 x 8 -Yêu cầu HS thực hiện vào vở -Gọi HS nêu kết quả và nêu cách thực hiện -GV cùng HS nhận xét,bổ sung Bài 3: Cho HCN có chiều dài 90cm, chiều rộng bằng 1 / 3 chiều dài. Tính chu vi HCN đó. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung -HS thực hiện vào vở -HS nêu -HS nhận xét - HS đọc bài toán- phân tích bài toán. - HS tự giải vào vở. -Chú ý Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết - Kết quả hoạt động tuần 27 . - Nắm phương hướng tuần 28. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu : 2/ Đánh giá hoạt động tuần 27 -Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình, Thịnh , Tín, Diệu -Phê bình một số em chưa thuộc bài:Ánh, Hòa, Sang, Sáu ... -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . -GV nhận xét kết quả kiểm tra cuối học kì 1,tuyên dương những em đạt kết quả cao,nhắc nhở những m làm bài chưa tốt 3.Phương hướng tuần 28: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. -HS chú ý. -HS lắng nghe -HS chú ý
Tài liệu đính kèm: