I. Mục đích yêu cầu:
TĐ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : Giết hại thỳ rừng là tội ỏc ; cần cú ý thức bảo vệ mụi trường ( trả lời được các CH1,2,3,4,5 )
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK)
* Qua tích hợp GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài)
Tuần 32: Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 04 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 94+95: Người đi săn và con vượn ( Trang 113) ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ . - Hiểu ND , ý nghĩa : Giết hại thỳ rừng là tội ỏc ; cần cú ý thức bảo vệ mụi trường ( trả lời được cỏc CH1,2,3,4,5 ) KC : Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo lời của bỏc thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK) * Qua tích hợp GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. 2. HS: - SGK, vở ghi III- Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Tập đọc A. KTBC: Đọc TL bài Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. - Đọc từng câu. - Lần 1: HS nối tiếp từng câu - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc. + HS luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài. - HS giải nghĩa từ.( Đọc chú giải) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc theo nhóm 4. + Đại diện các nhóm thi đọc + HS nhận xét, bình chọn - Đọc cả bài. - GV nhận xét, uốn nắn HS nối tiếp đọc bài. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm - TLCH C1:- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. C2:- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghét trường người đi săn độc ác. C3:- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. + GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. Vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. C4:- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. C5:- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? * GV Tiểu kết bài * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ngoài thiên nhiên? -> Giết hại loài vật là độc ác - HS nhận xét: Không săn bắt....... 4. Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 2. - HD học sinh luyện đọc đúng đoạn 2. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét, bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS kể từng đoạn - HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. C. Củng cố Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Tiết 156: Luyện tập chung( Trang 165) I. Mục tiêu. - Biết đặt tớnh và nhõn ( chia ) số cú năm chữ số với ( cho ) số cú một chữ số . - Biết giải bài toỏn cú phộp nhõn ( chia ) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : - Nội dung bài 2. HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới : * Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS . Các phần còn lại làm tương tự b. Bài 2 + 3: * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 cm2 - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Đạo Đức Dành cho địa phương Tiết 32: Bài dạy: Tích cực tham gia các hoạt động. “ Xoa dịu nỗi đau” I/ Mục tiờu : -Mục đớch của việc tham gia cỏc hoạt động : xoa dịu nỗi đau . - Vỡ sao phải tớch cực tham gia cỏc hoạt động mang tớnh nhõn đạo này . - Biết thụng cảm với những người gặp hoạn nạn , khú khăn( Qua việc làm cụ thể ) -Giỏo dục HS tham gia một số hoạt động này ở trường , lớp , ở địa phương phự hợp với khả năng . II/ Đồ dựng dạy học : 1. GV: - Một số tranh ( ảnh ) về hoạt động xoa dịu nỗi đau . - Phiếu bài tập . 2. HS: - Vở ghi III/Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KT Bài cũ : - Tham gia an toàn giao thụng là trỏch nhiệm của ai ? - Tham gia an toàn giao thụng để làm gỡ ? B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Trong cuộc sống khụng chỉ nững ời dõn ở cỏc vựng thiờn tai , lũ lụt gặp khú khăn mà cũn rất nhiều người khụng may rơi vào hoàn cảnh hoạn nạn , tàn tật , mất mỏt Cần được sự giỳp đỡ , chia sẻ từ những người khỏc . Để giỳp những người cú hoàn cảnh như vậy , chỳng ta cần phải làm gỡ ? Bài học “ Xoa dịu nỗi đau” sẽ giỳp cỏc em hiểu hơn . 2/ Giảng bài : a/ Hoạt động 1 : Trao đổi thụng tin * GV lần lượt ớnh cỏc hỡnh ảnh lờn bảng . Ảnh 1 : HS toàn trường đang tham gia ủng hộ cỏc bạn HS nghốo vượt khú . Ảnh 2 : HS ủng hộ cỏc bạn khuyết tật trong giờ chào cờ đầu tuần . - HS trả lời cỏc cõu hỏi : + Hỡnh ảnh 1 mụ tả điều gỡ ? + Hỡnh ảnh 2 mụ tả điều gỡ ? - Hoạt động này do ai tổ chức ? Em cú tham gia khụng ? Khi tham gia ủng hộ cỏc bạn HS nghốo , cỏc bạn khuyết tật em cú suy nghĩ gỡ ? *GVKL : Tham gia vào hoạt động : “ Xoa dịu nỗi đau” là gúp phần nhỏ bộ của mỗi cỏ nhõn , giỳp nhiều người khỏc vượt qua được những khú khăn của chớnh mỡnh . B/ Hoạt động 2 : Xử lớ tỡnh huống Tỡnh huống Những cụng việc em cú thể giỳp đỡ Ở thụn mỡnh cú bạn Mạnh bị bệnh teo cơ chõn nờn đi học rất khú khăn Bạn Sang lớp mỡnh vừa mồ cụi cha, mẹ lại bỏ đi . Bạn phải sống với ụng bà ngoại già cả khú khăn . Trong cơn bóo số 9 vừa qua , bạn Thảo lớp em đó bị trụi hết sỏch vở . * Ngoài những việc làm trờn , cũn cú những việc làm cụ thể nào phự hợp với khả năng của cỏc em để gúp phần “ Xoa dịu nỗi đau” *GVKL: Như vậy , cú rất nhiều cỏch để thể hiện tớnh nhõn đạo của cỏc em tới những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn . Chỳng ta cần tớch cực tham gia vào hoạt động này phự hợp với khả năng với chớnh mỡnh . c/ Hoạt động 3 : Rỳt nội dung bài học : - Qua những việc làm cụ thể trờn , em hiểu thế nào là hoạt động “ Xoa dịu nỗi đau” ? - Hoạt động xoa dịu nỗi đau cú những ai tham gia ? Đú chớnh là nội dung ghi nhớ của bài học này . d/ Hoạt động 4 : Trũ chơi “ Tiếp sức” HS ghi tờn cỏc hoạt động mang tớnh từ thiệm này . - GV phổ biến lụõt chơi . Cử ban giỏm khảo . - Chia lớp làm 2 đội . Cỏc em trong đội lần lượt ghi tờn cỏc hoạt động này . C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS trả lời . - lớp và GV nhận xột , ghi điểm . - GV nhận xột chung . - HS lắng nghe - HS làm việc cỏ nhõn - HS toàn trường đang thực hiện ủng hộ cỏc bạn HS nghốo vượt khú . - Ủng hộ cỏc bạn khuyết tật . - Hoạt động này do trường Nguyễn Trường Tộ và uỷ ban xó phỏt động . Em đó tham gia vào hoạt động này . - Em cảm thấy vui vỡ đó giỳp được cỏc bạn đó vượt qua những khú khăn , mất mỏt . - Thảo luận nhúm 4 : - GV nờu yờu cầu bài tập của cỏc nhúm . - Cỏc nhúm thảo luận . Đại diện nhúm trỡnh bày . - Lớp nhận xột và bổ sung . - GV chọn 1 phiếu hoàn thành tốt để nhận xột và tuyờn dương . - Tớch cực tham gia hoạt động vỡ người cú hoàn cảnh khú khăn . - San sẻ 1 phần vật chất để giỳp đớ cỏc bạn gặp thiờn tai , bệnh tật - Dành sỏch vở ,tiền Theo khả năng của mỡnh để giỳp đỡ cỏc bạn nghốo . Viết thư thăm hỏi động viờn . - Làm việc cỏ nhõn - Là hoạt động giỳp những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn vượt qua được chớnh mỡnh . - Tất cả mọi người tham gia * GV đớnh nội dung lờn bảng + 3 HS đọc lại. * Ghi nhớ : Hoạt động “ Xoa dịu nỗi đau” là hoạt động gúp phần an ủi , động viờn , giỳp đỡ những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn vượt qua được chớnh mỡnh . Mọi người cần phải tham gia. “ Một miếng khi đúi , bằng một gúi khi no” - Kết thỳc trũ chơi : Đội nào ghi ,nhanh đỳng và nhiều đội đú thắng cuộc . ____________________________________________ Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 04 năm 2013 Tiết 1: toán Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp ) ( Trang 166) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : - Nội dung bài 2. HS : - SGK, vở ghi II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu ... II. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV theo dõi, uốn nắn - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết C. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả (nghe -viết) Tiết 64: Hạt mưa ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ , dũng thơ 5 chữ . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . * Qua BVMT GD: Giúp hoc sinh thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa( từ những đám mây mang dầy nước được gió thổi điđến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch) Từ đó, thêm yêu quý MT thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. 2. HS: - SGK, vở chính tả, Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? + GD: Giúp hocc sinh thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật mưa( từ những đám mây mang dầy nước được gió thổi điđến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch) Từ đó, thêm yêu quý MT thiên nhiên -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. b) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. c) Viết chính tả GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS g) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm. GV nhận xét bài chấm 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Em có yêu quý môi trường thiên nhiên không? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?. - Chuẩn bị bài sau. - HS liên hê. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 04 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 160: Luyện tập chung( Trang 168) I. Mục tiêu: - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : - Nội dung bài 2. HS : - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Thực hành làm bài tập. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 . Các phần còn lại làm tương tự - GV sửa sai. b) Bài 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 75000đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 25000(đồng) số tiền 2 người nhận được là. 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đ/S: 50000 đồng b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm Cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 cm2 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Tiết 32 Nói, viết về bảo vệ môi trường ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể lại một việc tốt đó làm bảo vệ mụi trường dựa theo gợi ý ( SGK ) . - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) kể lại việc làm trờn . * Qua tích hợp GD: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến( kể lại một việc tốt đã làm để BVMT) ( Bộ phận) * Qua BVMT GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. 2. HS: - SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. C. Củng cố - Dặn dò. + GD: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến. Kể lại một việc tót đã làm để BVMT. - Nêu lại ND bài - HS liên hệ Tiết 3: âm nhạc: Tiết 32: Học nhạc: bài hát tự chọn I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và đúng lời ca của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. 1. GV: - Chép bài hát lên bảng phụ. 2. HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. IV. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tiết 4: sinh hoạt lớp: Tiết 32: Nhận xét tuần 32 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài : Sỡnh, ưa, Võn, Dũng, Thành - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn đi học muộn như : Luõn, Xày - Một số em còn lười học bài ở nhà như : Giang 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tuần 32 Tiết 32 : Tìm hiểu về đội TNTPHCM I.Yêu cầu giáo dục: -Nhận thức :Học sinh biết được về đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, người sáng lập, ngày sáng lập. -Học sinh thấy được tác dụng của đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh đối với thiếu niên. -Giáo dục học sinh thêm yêu quý đội TNTPHCM và lòng ham muốn được vào đội. II.Nội dung và hình thức hoạt động: A.Nội dung: -Học sinh biết được người sáng lập rađội TNTPHCM và ngày sáng lập. - Học sinh thấy được tác dụng và tầm quan trọng của đội TNTPHCM. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý đội. B.Hình thức: Thảo luận và trao đổi về hoạt động của đội và tác dụng của đội. III.Các bước chuẩn bị: a.Tiến độ thực hiện: -Thực hiện trong một tiết học. b.Nội dung thực hiện: - Học sinh thấy được đội là một tổ chức rất quan trọng và có tác dụng tốt đối với thiếu niên . c.Phương tiện vật chất: phiếu học tập. d.Địa điểm tổ chức; Trong lớp học. e.Phân công việc và cách thực hiện: Người thực hiện Nội dung công việc và cách thực hiện Thời gian Học sinh Trao đổi về hoạt động của đội, người sáng lập, ngày sáng lập. 15 đến 20 phpppppphút Học sinh Thảo luận tác dụng của đội đối với thiếu niên. 12 đến 16 phút VI.Diễn biến hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận -Giáo viên cho học sinh chia thành các tổ thảo luận. -Đại diện các tổ lên trình bày-các tổ còn lại nhận xét bổ xung. -Giáo viên nhận xét bổ xung. Kết luận; Hoạt động 2; * Thảo luận tác dụng của đội đối với thiếu niên? Các tổ thảo luận - đại diện các tổ trình bày ý kiến của mình, các tổ còn lại nhận xét bổ xung. -Giáo viên nhận xét bổ xung kết luận. V.Đánh giá rút kinh nghiệm: -Giáo viên nhận xét,đánh giá. -Kết luận giáo dục. ....................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Sinh hoạt - Hoạt động tập thể: Nhận xét tuần 32 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi , múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 32. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
Tài liệu đính kèm: