Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 11

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 11

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.

- BT cần làm: 1a, b ( cột 1,2 ); 2 ( 3 dòng đầu ).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
CHÀO CỜ
Tập trung trên sân trường
--------------------------------
TOÁN:
 Nhân với 10, 100, 1000,...
 Chia cho 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- BT cần làm: 1a, b ( cột 1,2 ); 2 ( 3 dòng đầu ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10:
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho HS thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào?
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
Þ Cho HS thực hiện
- HS nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
3. Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000...
- GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
5. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- HS trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến Þ 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét – chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
Þ Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 ® 4 HS nêu
4. Củng cố: - Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
TẬP ĐỌC
 Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Trả lời được câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
	- Cho HS quan sát tranh.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1
- GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- Hs đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 ® 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Þ ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
Þ ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
Þ ý nghĩa:
 Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối
- Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- HS nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 ® 4 HS thực hiện
- GV nhận xét và ghi điểm
Lớp nhận xét, bình chọn 
4. Củng cố 
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng giữa kì I .
I. Mục tiêu:
- Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
II. Chuẩn bị: Thẻ màu.
III. Các HĐ day- học :
GV
HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Ôn bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong HT?
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
* Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
- Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 - Khi gặp bài khó, không giải được em sẽ xử lí ntn?
- Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT đồ chơi.
b. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học, xé sách vở .
c. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
d. Không xin tiền ăn quà vặt.
- GV chốt ý kiến đúng.
- Bạn đã biết tiết kiệm TG chưa?
4. Củng cố:
- NX giờ học. 
5. Dặn dò:
- BTVN: CB bài sau.
- Nêu.
- Chịu điểm kém rồi gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược, nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm báo cáo, NX.
- Nêu.
TOÁN:
	Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- BT cần làm: 1a, 2a.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức
- HS tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
Þ H thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) 
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- HS tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
a
B
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5 
2 
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. 
- Hướng dẫn HS so sánh lần lượt ® hết 
Þ Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của BT 
a x (b x c) 
- HS nêu miệng
- Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát ntn?
(a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- H nêu miệng 3 ® 4 H nêu
3.Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV viết bài tập: 2 x 5 x 4
- Bài tập có dạng tích của mấy số?
- Có dạng tích của 3 số
- Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức.
- Có 2 cách: H nêu ® 1 H lên bảng
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
- Cho HS làm vào VBT phần còn lại - HS chữa bài tập ® GV nhận xét.
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Cho HS thực hiện theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 
 = 130
- Cho HS nhận xét trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn?
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 
 = 130
c. Bài số 3:
- Lớp làm vở
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ)
 Số HS có tất cả: 2 x 120 = 240 (HS) 
- Cho HS giải theo 2 cách
C2: Số HS mỗi lớp có là: 
2 x 15 = 30 (HS) 
- Cho 2 HS lên bảng chữa
 Số HS của trường đó :
30 x 8 = 240 (HS)
- GV nhận xét
 Đ. Số : 240 học sinh
4. Củng cố:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. 
5. Dặn dò:
- NX giờ học.
***************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
MÍT TINH KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
***************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BT cần làm: 1,2.
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Phép nhân với số có tận cùng là c ...  diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
(1)
 (2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ND bài	
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:	.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau
	TẬP LÀM VĂN:
	Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- HS đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* GV chốt lại 2 cách mở bài
3. Ghi nhớ:
+ Cho HS đọc
- 3 ® 4 HS thực hiện
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- Mở bài theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho HS làm bài
- GV đánh giá - nhận xét
- HS thực hiện vào vở ® làm bảng
- Nêu miệng
4. Củng cố:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I/ MỤC TIÊU:
- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. Nêu được một số tính chất của nước.
- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có
hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. 
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. 
- GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. 
 + Nước lọc. Sữa. 
 + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm,  ). 
 + Một ít đường, muối, cát. 
 + Thìa 3 cái. 
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động d¹y
Hoạt động häc
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét về bài kiểm tra. 
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
 * Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
- Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?
 - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. 
 - GV nhận xét, và kết luận đúng: 
 + Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
 c. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 
 * Cách tiến hành:
 - GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. 
 - HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. 
 - Các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 
 1) Nước có hình gì ?
 2) Nước chảy như thế nào ?
 - GV nhận xét, bổ sung ý kiến các nhóm. 
 ? Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? - KÕt luËn : Nước có hình dạng nhất định không ?
 - GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Vậy nước còn có tính chất nào nữa ?
 d. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
 * Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp. 
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ?
2)Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ?
 - GV cho HS làm thí nghiệm 3, 4 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?
 + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 
 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
- KÕt luËn : N­íc thÊm qua 1 sè vËt vµ n­íc cã thÓ hoµ tan 1 sè chÊt.
? N­íc lµ g×?
Củng cố:
? KÓ ra nh÷ng t / chÊt cña n­íc mµ em biÕt trg bµi häc?
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, về nhà tìm hiểu các dạng của nước. 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
- Tiến hành hoạt động nhóm. 
- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 
1) Chỉ trực tiếp. 
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. 
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 
3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm thí nghiệm. 
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. 
- Nhóm cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời. 
- ... K cã h×nh d¹ng nhÊt ®Þnh
- HS lắng nghe. 
- Trả lời. 
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định.Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được. 
- HS làm thí nghiệm
+ Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. 
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
- Hs nªu bµi häc.
- N­íc k mµu, k mïi, k cã vÞ, k cã h×nh d¹ng, thÊm 1 sè vËt, ch¶y tõ cao xuèng thÊp, lan ra mäi phÝa, n­íc hoµ tan 1 sè chÊt.
KHOA HỌC:
Ba thể của nước
 I. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh biết:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hìn trang 44, 45 sách giáo khoa.
HS:	- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV dùng khăn ướt lau bảng
Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- Cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ Úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra ® cho HS nhận xét 
- H thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
b. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: 
c. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 ® 4 H nêu
- Cho HS vẽ sơ đồ
- 1 HS thực hiện trên bảng
* Kết luận: 
4. Củng cố:
- Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
KỸ THUẬT:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU: 
 - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng 
 quy trình, đúng kỹ thuật. 
 * GD HS tính kiên trì, cẩn thận. Biết giữ vệ sinh lớp học.
II/ ®å DÙNG DAY- HOC: 
- Bé ®å dïng kÜ thuËt 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động d¹y
Hoạt động häc
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: KT ®å dïng cña hs 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật.
 - Gọi HS nhắc lại.
 * Hoạt động 2 
 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
 - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột th­a
- Đánh giá một số sản phẩm.
- Hôm sau tiết tục thực hiện.
 4. NhËn xÐt:
- GV nhận xét về tinh thần thái độ của học sinh trong giờ học
 5. DÆn dß.
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- HS nhắc lại cách khâu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS thực hiện thao tác. 
- HS tự đánh giá lẫn nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11 -GA4 - Copy.doc