Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 16

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 16

I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2

III. Các hoạt động dạy – học

 

docx 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
CHÀO CỜ :
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
******************************
TOÁN 
LUYỆN TẬP – tr84
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc bài trong vở bài tập.
- Nhận xét cho điểm HS
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập (33’)
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
 Tóm tắt 
 25 viên gạch  : 1 m2
 1050 viên gạch : .....m2 ?
- Nhận xét, cho điểm HS
* Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán.
 Tóm tắt 
 Có : 25 người
 Tháng 1 : 855 sản phẩm
 Tháng 2 : 920 sản phẩm
 Tháng 3 : 1350 sản phẩm
Cả 3 tháng TB mỗi người : ... sp' ? 
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
 - Yêu cầu HS chỉ ra chỗ sai của hai phép chia.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: Nhắc lại những nội dung chính trong bài 
5. Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh nêu miệng.
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) 
4674 82 
 574 57
 00
 4725 15
 022 315
 75
 00
- Phần còn lại thực hiện tương tự 
4935 : 44 = 112 (dư 7)
18408 52 
 280 354
 208
 00
 35136 18
 171 1952
 093
 36
 00
b)
- Phần còn lại thực hiện tương tự 17826 : 48 = 371 (dư 18)
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. 
- HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Số mét vuông nền nhà được lát là:
1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và tự giải.
- 1 HS lên bảng , lớp làm vở bài tập.
Bài giải
Trong ba tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số: 125 sản phẩm
- Đọc y/c.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 được 7. Do đó có số dư là (95) lớn hơn số chia (67). Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia (1714) là sai.
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- HS thực hiện :
12345 67 
 564 184
 285
 17
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
KÉO CO 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
TCTV: Đấu sức
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Tuổi ngựa” 
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng 
2. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nhgiã từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- T/c cho HS thi đọc.
c. GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
- TCTV: Đấu sức thi xem đội nào khoẻ hơn.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
 + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
Giáp: Đơn vị dân cư dưới cấp thôn ngày xưa.
+ Em đã thi kéo co hay chơi kéo co bao giờ chưa ? Theo em, chơi kéo co rất vui khi nào?
+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (13’)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố : Yêu cầu HS nhắc lại nội 
dung bài 
5. Dặn dò: Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: "Trong quán ăn "Ba cá bống"
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS trả lời.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Bài được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng.
. Đoạn 2: Hội làng ... người xem hội.
. Đoạn 3: Còn lại.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- 3 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.
- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ...
* Ý1. Cách thức chơi kéo co.
- HS đọc bài.
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Cuộc thi diễn ra giữa bên Nam và bên Nữ, Nam khoẻ hơn Nữ rất nhiều  tiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng 
* Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- HS đọc.
 - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- VD: Em đã được chơi, trò chơi kéo co rất vui vì rất đông người tham gia, không khí thi đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem ...
- HSTL.
* Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
* Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC:
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động.
- Biết được ý nghĩa của lao động.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút ...
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo ?
- GV nxét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài 
 *Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Một ngày của "Pê - chi - a”
- GV đọc lần 1 câu chuyện.
- Chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận và trình bày kết quả ...
+ Hãy so sánh một ngày của Pê - chi - a với những người khác trong truyện ?
+ Theo em pê - chi - a thay đổi ntn khi chuyện xảy ra ?
+ Nếu em là pê - chi - a em có làm như bạn không ? vì sao ?
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở ... đều là sản phẩm từ lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành 4 nhóm
-Y/c các nhóm thảo luận, bày tỏ ý kiến về các tình huống sau ...
- Y/c các nhóm báo cáo.
- GV chốt lại:
- Yêu lao động: Chăm chỉ, siêng năng.
- Lười lao động: Chây lười, biếng nhác, thích đi chơi ...
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Y/c các nhóm thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận:
- Hồng nên phân tích cho Nhàn nếu ốm thật thì hãy nghỉ lao động.
- Nếu Nhàn khoẻ thì nên đi lao động kẻo sợ cô phê phán ...
* Ghi nhớ sgk
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò 
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và thực hiện yêu lao động.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời ...
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả.
- Trong khi mọi người trong truyện hăng say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ đóng quả chín vào hòm, mọi người gặt lúa ...) thì pê - chi - a lại bỏ phí 1 ngày không làm gì cả.
- Pê - chi -a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và pê - chi - a sẽ bắt tay vào việc ...
- Em không bỏ phí một ngày như bạn vì phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ... để nuôi sống bản thân và gia đình, xã hội ...
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm... trả lời câu hỏi.
- Báo cáo
- Nhận xét, bổ sung ...
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
KÉO CO
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b 
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS khác viết bảng lớp.
- GV nxét, cho điểm.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. HD nghe, viết chính tả (20’)
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?
* HD viết từ khó:
- GV đọc cho cả lớp viết từ khó vào nháp, 2 HS lên bảng viết.
* Viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm chữa bài:
- GV thu chấm, nxét.
3. HD làm bài tập 
* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Nhắc lại một số trò chơi dân gian của Việt Nam.
5. Dặn dò 
- Dặn HS viết lại các từ vừa tìm được vào vở.
- GV nxét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS viết bảng lớp: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ tháng.
- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ...
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi lại toàn bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu.
- Trình bày, nxét và bổ sung.
* Lời giải: Nhảy dây, múa rối, giao bóng.
- Nhắc lại.
- HS viết.
- Ghi nhớ.
TOÁN:
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 - tr 85
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Bài 1 (dòng 1, 2)
II.  ... n ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị 
- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình 
b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài
- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK
- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em.
- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK
- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách
- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình
- Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc phần kết bài của em
3) HS viết bài
4. Củng cố:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Em nào chưa hài lòng bài viết của mình có thể về nhà viết lại nộp vào ngày mai.
- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
 HS lên bảng thực hiện y/c
Lắng nghe
- HS đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK
- cá nhân đọc thầm dàn ý
- HSG đọc dàn ý của mình 
- HS đọc to trước lớp
* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông.
* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. 
- HS đọc thầm
- HSG thực hiện
- HS làm mẫu
* Kết bài không mở rộng: Om chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.
* Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC 
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? 
I/ Mục tiêu:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: khí ni-tơ, khí ôxy, khí các-bô-níc.
 - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. KTBC: 
?Không khí có những tính chất gì?
- Gọi hs lên bảng trả lời
1) Không khí có những tính chất gì?
2) Nêu ví dụ về việc ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống 
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới::
* Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 
- Gọi hs đọc mục thực hành 
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm 
- Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy không? 
- Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ thuỷ tinh.
- Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào? Tại sao? 
- Phần không khí còn lại có duy trì được sự cháy không? Vì sao?
- Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? 
 - Gọi các nhóm trình bày 
Giảng và kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy: thành phần duy trì sự cháy là khí ô xi, thành phần không duy trì sự cháy là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni tơ gấp 4 lần thể tích khí ô xi trong không khí. Thực tế khi đun bếp củi, than hay rơm, nếu ta không cào rỗng bếp sẽ dễ bị tắt.
- Gọi hs nhắc lại 2 thành phần của không khí 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
- Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm 
- Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67
- Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, 
- Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy ra và giải thích tại sao có hiện tượng đó 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẫn đục.
- Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc? 
- Y/c hs quan sát các hình minh họa 4,5/67 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. 
- Không khí gồm những thành phần nào? 
Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
4. Củng cố:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK 
- Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? 
5. Dặn dò:
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
1) Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
2) bơm bóng bay, bơm lốp xe đạp, xe máy, xe ô tô, bơm phao bơi, làm bơm khi tiêm 
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng báo cáo
- HS đọc to trước lớp
- HS làm thí nghiệm trong nhóm 6 như SGK 
- Thảo luận 
- Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến tắt
- Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên vì sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ ấy. 
- Không duy trì được sự cháy vì vậy nến đã tắt
- 2 thành phần chính là thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. 
- Lần lượt một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Chia nhóm nhận đồ dùng 
- HS đọc to trước lớp
- quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong 
- Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra, cử đại diện trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày
- Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi trong không còn trong nữa mà đã bị vẫn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau trả lời
. Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật
. Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ
. Khi ta đun bếp
. Khí thải của các nhà máy
. Khói của ô tô, xe máy 
- Quan sát hình minh họa thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
. Trong không khí còn có hơi nước. Ví dụ: vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên nhà sàn, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. 
. Trong không khí còn chứa nhiều chất bụi bẩn. Ví dụ: khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. 
. Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
. Trong không khí còn có chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
- ô xi và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
. Trồng nhiều cây xanh
. Thường xuyên vệ sinh nơi ở
. Vứt rác đúng nơi qui định, không để rác thối, vữa.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
- Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức: Hát
Kiếm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Hôm nay, các em sẽ tự cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút.
Hoạt động 2: Thực hành cắt, khâu, thêu túi rút dây
- Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi rút dây.
- Các em thêu trang trí trước khi khâu phần thân túi. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản có thể là bông hoa, chiếc lá, con chim... bằng mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đường móc xích gần đường gấp mép. Cuối cùng các em mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. 
- Y/c hs thực hành 
- Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng
4. Củng cố:
- Gv đánh giá một số sản phẩm đẹp, sang tạo, khen ngợi HS
5. Dặn dò:
- Tiết sau: tiếp tục thực hành 
- Lắng nghe 
- Thực hiện theo 4 bước:
. Đo, cắt vải
. Cắt, khâu phần luồn dây
. Khâu phần túi
. Lồng dây vào túi
- Lắng nghe 
- HS thực hành 
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN 
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn.
- HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .
II. Chuẩn bị:
GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
GV nhận xét, giới thiệu bài
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
- Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
- Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô?
- Người ta gọi những nơi ấy là gì?
Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.
- Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ?
Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
- Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
- Gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.
- cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô
 - Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.
- Gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
- Có ngồi trên ghế không?
- Có được đi lại không?
- Có được quan sát cảnh vật không?
- Mọi người ngồi hay đứng?
 4. Củng cố 
- GV cùng HS hệ thống bài 
5. Dặn dò. 
- GV dặn dò, nhận xét 
 HS trả lời theo thực tế của mình.
 Bến tàu, bến xe, sân ga
 HS liên hệ và kể.
 Phòng chờ
 Phòng bán vé.
HS kể.
HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải
 Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
HS kể 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 16-GA4.docx