Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 30

Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 30

I - MỤC TIÊU :

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (153)
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập chung
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 2/152
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 
-Nhận xét chung, khen ngợi.
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 
-Yêu cầu HS làm việc nhóm
-YC các nhóm trình bày KQ
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài nhóm, trình bày KQ
 -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tìm phân số của một số.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
 Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
 -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ
 - GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: YCHS nêu lại ND bài
5. Dặn dò: HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
-Nhận xét tiết học 
-HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Ta có sơ đồ:
 ?
Số T.hai 
 ?
SốT.nhất
 738
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 10 – 1 = 9 ( phần )
Số thứ hai là:
 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 
 82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ hai: 82
 Số thứ nhất: 820
- HS lắng nghe. 
-Hs đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm (6 nhóm)
-HS trình bày KQ
a. 
b. 
c.
d.
e.
-HS đọc đề bài
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày KQ
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 Í 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc .
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
­ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
­ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
­ Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS tự làm bài và nêu KQ
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 Í 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H: 
Hình A: ; Hình B: 
Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
-HS nêu
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.
 * GDBVMT: + HS biết được trách nhiệm và sự cần thiết phải BVMT
 + Có ý thức BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định
2 – Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.( Tiết 2 )
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
- GV nhận xét chung.
3 - Dạy bài mới 
a - Hoạt động 1 : 
* Giới thiệu bài:
 Chúng ta hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? 
Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế n ào . Để tìm hiểu điều này có lợi hay có hại chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Bảo vệ môi trường (Tiết 1)
b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
* Mục tiêu: HS biết tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống của con người
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. Trả lời câu hỏi.
 - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
 ( Thông tin trang 43,44, SGK )
* Mục tiêu: HS tìm hiểu thông tin và thấy được tác hại của việc không biết bảo vệ môi trường.
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân 
( BT 1)
* Mục tiêu: HS nhận thấy được những việc làm nào nên và không nên làm để bảo vệ môi trường
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1. 
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
* GDBVMT: Vì sao môi trường bị ô nhiễm? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai ?
Theo em, những việc làm nào HS cần làm để BVMT ở nhà, trường học và nơi công cộng?
4 - Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- Giaó dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh để góp phần sử dụng tiết kiệm , hiệu quả năng lượng .
5– Dặn dò :- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Dặn HS chuẩn bị bài:Bảo vệ môi trường( Tiết 2)
- Nhận xét tiết học.
-HS hát
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại đầu bài
- Còn một vài mẫu giấy vụn rơi trên lớp . 
-Mỗi HS trả lời 1 câu: Em đã nhận được gì từ môi trường? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
-HS theo dõi 
 + Không chặt cây phá rừng bừa bãi .
+ Không vứt rác vào sông , ao , hồ 
.
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
-HS lắng nghe 
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá. (HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.)
- HS khác nhận xét, bổ sung, chất vấn
-HS theo dõi 
- Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
- Quét dọn, nhặt rác, trồng cây, chăm sóc cây xanh, 
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK
II. CHUẨN BỊ:
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Trăng ơitừ đâu đến?
-YC HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung khen ngợi.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Em nào biết được ai là người phát hiện ra Thái Bình Dương ? 
 Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”.
*Luyện đọc
-GV chia đoạn: 6 đoạn
-GV kết hợp sửa sai, luyện đọc câu dài.
-Gọi HS đọc chú giải
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
-Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
-Hạm đội Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào?
-Đoàn thám hiểm Ma-gien-lăng đạt được kết quả gì?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau . 
-Mỗi đoạn trong bài ,nói lên điều gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? (Dành cho HS khá, giỏi)
-Nội dung chính của bài là gì?
* HD đọc diễn cảm
-GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: “ Vượt qua Thái Bình Dươngtinh thần”
-GV đọc mẫu
GV nhận xét, ghi điểm 
4- Củng cố 
-Gọi HS nêu nội dung bài học.
-Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
5- Dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
- CB bài: Dòng sông mặc áo.
- Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS1: Đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
 Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng . 
- 1 Hs đọc cả bài
-HS đọc nối tiếp (2-3 lượt)
- HS đọc câu văn dài
- HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp
-HS thi đọc theo cặp.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS lắng nghe
-Khám phá con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới.
-Cạn thức ăn ,nước ngọt phải uống nước tiểu;ninh nhừ giày thất lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết; Giao tranh với thổ dân.
-Ra đi 5 chiếc thuyền,đoàn mất 4 chiếc lớn,gần 200 người bỏ mạng dọc đường.Trong đó có Ma-gien-lăng. Chỉ còn 1 chiếc với 18 thuỷ thủ sống sót.
-Ý c đúng.
-Chuyến đi 1083 ngày khẳng định Trái Đất hình cầu ,phát hiện TBD và những vùng đất mới.
HS thảo luận nhóm bàn , đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Ý 1: Mục đích cuộc thám hiểm
- Ý 2:Phát hiện Thái Bình Dương 
- Ý 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm
- Ý 4: Giao tranh với dân đảo Manta
- Ý 5: Trở về Tây Ban Nha 
- Ý 6: Kết quả của đoàn thám hiể ... 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
a. Vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- GV cho hs đọc SGK và TLCH:
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
+ Khi trồng cây người ta có phải bón thêm phân cho cây không?
+ Em biết những loại phân nào?
- Cho HS quan sát hình 118
+ Các cây cà chua ở hình vẽ phát triển như thế nào? Hãy giải thích : quan sát cây a, b em có nhận xét gì?
* GV: Trong quá trình sống nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng thì cây sẽ kém phát triển...
b. Nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều khí ni - tơ hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều chất phốt - pho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ka - li?
- Gọi các cặp trình bày
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
* GV kết luận.
4. Củng cố:
+ Người ta ứng dụng nhu cầu chất khoáng trong trồng trọt như thế nào?
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị giờ học sau.
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loại cây khác có nhu cầu về nước khác nhau? ( cây rong, rêu, bèo sống dư)
-> Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí, nước...
- HS tự nêu
- HS quan sát hình
-> Cây a phát triển tốt: cây cao, lá xanh, nhiều quả to và mọng vì cây được bón đủ phân.
-> Cây b: phát triển kém, cây còi cọc lá bé, thân mềm rũ xuống.
- HS đọc mục bạn cần biết
- HS thảo luận cặp
- Các cặp trình bày phần thảo luận của mình trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 
- HS nêu
KĨ THUẬT:
LẮP XE NÔI (Tiết 2)
Mục tiêu: 
Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
 * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
 - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. 
 b) HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi.
 a/ HS chọn chi tiết
 - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
 +Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
 +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
 - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. 
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
 + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Xe nôi chuyển động được.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Nhận xét: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
5. Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết để ráp. 
- HS đọc.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
- HS cả lớp.
Chiều:
TOÁN:
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 	-GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:Ứng dụng tỉ lệ bản đồ tiếp theo
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/158
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung tuyên dương.
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 - Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 - Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 - Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
4.Củng cố :GV tổng kết giờ thực hành.
5. Dặn dò:Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
HS hát
2 HS lên bàng làm bài tập.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
+Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
-GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
-Nghe giảng.
- Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
TẬP LÀM VĂN:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I - MỤC TIÊU:
Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
* GDKNS : Kĩ thuật thu thập xử lý thông tin . Đảm nhận trách nhiệm công dân 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giấy A0
Bảng phụ .
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho HS
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập quan sát con vật
-GV gọi 2 HS đọc lại bài viết tả hoạt động của con vật 
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới
Giới thiệu: Cho HS quan sát phiếu khai báo tạm trú tạm vắng và hỏi: đây là gì? Vậy phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng có tác dụng gì? cần phải viết gì vào đó? để giúp các em hiểu và làm đúng việc này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Điền vào giấy tờ in sẵn
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
- GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
- Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
- Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
- Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
- Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
GV phát phiếu cho từng HS.
GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
*Đảm nhận trách nhiệm công dân.
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
4. Củng cố 
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
-GV giáo dục HS có ý thức tích cực trong việc khai báo tạm trú tạm vắng.
5-Dặn dò: HS về nhớ cách điền vào tờ tạm trú, tạm vắng.
- Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
-Nhận xét tiết học. 
-HS hát
-2HS thực hiện YC
- Đây là mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng . 
-HS nhắc lại đầu bài 
-HS đọc YC bài tập và nội dung phiếu. 
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
-HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp 
 Thảo luận theo nhóm đôi – Trình bày KQ. 
-HS trình bày
HS nêu lại nội dung bài học
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu
- GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần 28
- Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
- Giáo dục cho HS ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung sinh hoạt
- HS: ý kiến phát biểu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. GV đánh giá ưu nhược điểm của lớp.
1. Nền nếp: 
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Tồn tại: Còn một số bạn chưa tự giác đeo khăn quàng đỏ
2. Học tập:
- Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Quỳnh Anh, Đức, Sao Mai, Thảo,...
- Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập tương đối tốt.
- Tồn tại: Còn hiện tượng không làm bài tập ở nhà, không học thuộc bài trước khi đến lớp: H. Kiên, Ng Thắng, Vũ, H. Thắng, Q. Minh
3. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt.
- Duy trì hoạt động tập thể, tập nghi thức
- Thực hiện tốt chăm sóc cây, nhổ cỏ bồn cây.
B. HS phát biểu ý kiến
*,Nền nếp:
- Phát động thi đua.
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này.
*. Học tập:
- Lớp cần cố gắng nhiều trong học tập.
- Học tốt các môn học, chú ý phân môn kể chuyện, luyện từ và câu.- Duy trì lịch luyện viết
*.Các hoạt động khác :
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Chăm sóc cây vườn trường.
- Tập tốt bài múa
- Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng
- Hoàn thành các loại tiền nộp về nhà trường.
* Nhược điểm: Còn một số bạn chưa tự giác đeo khăn quàng đỏ
C. GV nêu phương hướng tuần 29
- Duy trì mọi nề nếp đã có, khắc phục nhược điểm
- Chuẩn bị thi Toán qua mạng cấp tỉnh
- Quyết toán các khoản đóng góp
4- Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5- Dặn dò:
- Thực hiện tốt nội dung đã triển khai.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUᅡ̀N 30-GA4.docx