I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 33 TOÁN Thứ hai, thứ ba, thứ tư: Nghỉ lễ 30/4, 1/5 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 Học thời khóa biểu của thứ hai TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. KTBC: Ôn tập về các phép tính với phân số. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 1,/167 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : YCHS nêu YCBT -GV chia nhóm, giao việc. -Gọi các nhóm trình bày KQ Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chấm và sửa bài Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV nhận xét cá nhân Bài 4a: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS tự làm bài phần a. Bài 4b,c: (Dành cho HS khá, giỏi) 4. Củng cố : - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập - GV giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm bài 5 - Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với phân số ( TT ) - Nhận xét tiết học HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ; ; -HS lắng nghe. -HS nêu YCBT -HS làm theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày KQ. -HS nêu YCBT -HS tự làm vào vở Í x = ; : x = x = : ; x = : x = ; x = x : = 22 x = 22 Í x = 14 - HS tự làm và nêu KQ a) 1 ; b) 1 ; c ) 18 ; d) 2 -1 HS đọc 198 5 -Làm phần a vào VBT. 4b/ 25 ô vuông 4c/ Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: (m) -HS nêu YCBT KHOA HỌC: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I Mục tiêu : - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II - Đồ dùng dạy học . Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Hát - Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64 3. Bài mới: a. GTB - GĐB B. Nội dung: HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận TLCH. - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe. - GV kết luận. HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật. - T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - T/ă của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngô châu chấu ếch - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế. HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Cỏ Cá Người - Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim sâu lá cây sâu gà cỏ hươu hổ 4. Củng cố: Gọi Hs nêu mục Bạn cần biết Cáo Cao cáo cáo cáo hổ thỏ cỏ 5. Dặn dò - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo) I- Mục tiêu : - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS 3. Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc bài theo trình tự: + HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng + HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ. + HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. - Ghi ý chính của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười - Ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc) - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 4- Củng cố: - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI I- Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4. II - Đồ dùng dạy học . - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 2 HS lên bảng - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét. 3 Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải nghĩa. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp: Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. 4- Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (nhớ viết) NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ I- Mục tiêu : - Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hát - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước. - 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau: + PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự + PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng. - Nhận xét chữ viết của HS. 3. Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi ... ợc tình hình địa lí của đất nước. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2) -Nhận xét tiết học Hát HS trả lời HS nhận xét - Hs nhắc lại đầu bài - HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. - HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) - HS trình bày KQ -2 vài nêu TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. (KIỂM TRA VIẾT) I.MỤC TIÊU: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật. -Giấy bút để làm kiểm tra. -Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn mình làm tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Các em đã được đọc về văn miêu tả con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài trọn vẹn về miêu tả con vật. Để làm bài văn đạt kết quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể viết được nhiều, viết hay. b). HS làm bài: - GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to. - GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. - GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật - GV viết dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi các em làm bài. - GV chấm vài bài và nhận xét. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu lại dàn ý bài văn tả con vật - GV giáo dục HS yêu thích môn học 5. Dặn dò: -Dặn HS về viết lại bài cho hay hơn - GV nhận xét chung về tiết kiểm tra. HS hát - 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát tranh. -HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép sẵn trên bảng lớp. -HS nhắc lại -HS đọc à chọn đề bài à lập dàn bài à làm bài. HS nêu lại dàn ý bài văn tả con vật TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục đích – yêu cầu - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. KN: Áp dụng bài học vào làm BT và thực tế II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài 3 GV chữa bài và cho điểm - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại qh của các đơn vị đo khối lượng. + Mỗi đơn vị đo liền kề hơn kém nhau bn đvi? - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Cột 1: Cột 2 1 yến =10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn =1000kg 1 tấn = 100 yến Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c` - HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm. - GV nx, chữa bài và ghi điểm a) 10 yến = 100kg yến = 5kg 50kg=5 yến 1 yến 8kg = 18kg - Các phần khác làm tương tự Bài 3: ><=? - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS tự làm bài vào vở. - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G 2kg7hg=2700g 60kg7g>6007g 5kg3g<5035g 12 500g = 12kg 500g Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - GV tóm tắt trên bảng/ - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm - GV nx va chữa bài Bài giải 1kg700g=1700g Cả cá và rau nặng là: 1700+300=2000 (g) 200g = 2kg Đáp số: 2kg Bài 5: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - HS tự làm bài vào vở - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G Đáp án: 32x50=1600 (kg) 1600kg=16 tạ Đáp số: 16 tạ gạo . 4. Củng cố: Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập 5. Dặn dò: - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về đại lượng (tt)” TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU: Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT TV 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẫu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. KTBC: Miêu tả con vật (Kiểm tra viết ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là điền vào Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. * Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền. ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền. - GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết. Họ tên mẹ em (người gửi tiền). Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay. Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau). Họ tên người nhận (ông hoặc bà em). Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn). Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết. - Cho HS làm mẫu. - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS điền đúng. * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước -Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2. - GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng. - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen HS làm đúng. 4. Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung bài -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác ND vào những giấy tờ in sẵn. 5. Dặn dò : Về xem lại bài chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -Hát HS nhắc lại đầu bài -HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi. -HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn. -1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền. - Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - Lớp nhận xét. -1 HS đọc. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu. -Lớp nhận xét. -HS nêu lại nội dung bài TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT-trang 171) I. Mục đích – yêu cầu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - làm BT 2 (T.170) GV chữa bài và cho điểm 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút=60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận là 365 ngày, năm nhuận là 366 ngày. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS nêu y/c của bài. - HS nêu cách làm. GV HD HS làm - HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm - GV nx, chữa bài và ghi điểm a) 5 giờ = 300 phút 420 giây = 6 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 1/12 giờ=5 phút - Các phần khác làm tương tự. Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS tự làm bài vào vở. - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G 5 giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ = 20 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - HS nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở, 2 HS nêu miệng kết quả - GV nx chữa bài. a) Hà ăn sáng 30 phút b) Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. Gv HD - HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. Dành cho HS K-G Đáp án: B 4. Củng cố: Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt). SINH HOẠT LỚP: KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP CUỐI TUẦN I/ Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 21 . -Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . 3. Nội dung sinh hoạt -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 21. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập: Chuẩn bị ôn tập tốt các môn học để kiểm tra học kì II - Về lao động: Duy trì trực nhật lớp để giữ gìn môi trương xanh sạch đẹp -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu: Thực hiện tốt những kế hoạch của liên đội, nhà trường 4 Củng cố: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . - Hát - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: