I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Thái độ: Biết rèn luyện và vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009. Tiết 1 chào cờ ----------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc- (tiết 27) Chú đất nung I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Thái độ: Biết rèn luyện và vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. ? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GV cùng hs nhận xét, ghi điểm. - 2 HS nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi và nêu nội dung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và chủ điểm. a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk. b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi và chia đoạn bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu...đi chăn trâu. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - Từ chú giải cuối bài. - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc. ? Nhận xét cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ... - Lưu ý HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại: - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1, trả lời: ? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? -... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.. ? ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Đọc thầm đoạn 2, trả lời; - Cả lớp. ? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng. ? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Họ làm quen với .. không cho họ chơi với nhau nữa. ? ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: ? Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng.... Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. .. Chú gặp ông hòn Rấm. ? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? - HS nêu ? ý đoạn 3? - ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c. Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai toàn truyện: - HS đọc phân vai. Nhận xét cách đọc - Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài. - GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc. - Thi đọc: - Cá nhân đọc. - Nhóm, các nhóm (đọc phân vai) - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC và nhắc HS luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. ------------------------------------- Tiết 3 Toán- (tiết 66) chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ). Kĩ năng: Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. Thái độ: Ham học môn toán và vận dụng trong cuộc sống các KT. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Giới thiệu bài mới: 1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. ? So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. ? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. ? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Hs phát biểu. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - Nhiều HS nhắc lại. * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Thực hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu. ? Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - HD HS tự làm bài, chữa bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Câu b. - Yêu cầu HS làm theo mẫu. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 2. ( cách làm giống như bài 1) - HS làm bài vào vở và chữa bài. ? Nêu cách chia một hiệu cho một số? - HS phát biểu thành lời * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3: HD tìm hiểu bài toán - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Tổ chức cho HS tự làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - GV giúp đỡ hs còn lúng túng. - Chữa bài, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. GD theo MT và nhắc HS học bài, làm VBT. --------------------------------------------- Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 14) búp bê của ai? I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Rèn kĩ năng nói: + Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. + Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo tình huống giả thiết. Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. + Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện( TBDH ) - 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó? - 2 hs kể, lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu câu chuyện: 2. GV kể chuyện: - HS nghe. 3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh. - Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh. - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi, tìm, viết vào giấy. - Cả lớp trình bày, dán băng giấy. - GV nhận xét, thay băng giấy đúng lên. - Đọc 6 lời thuyết minh. Tranh 1 Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác. Tranh 2 Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ. Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê. - Đọc yc. - Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. - Khi kể xưng tôi, hoặc tớ. - Kể mẫu: - 1 HS khá kể. - Từng cặp HS thực hành kể. - HS thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với tình huống mới. - HS đọc yêu cầu. Suy nghĩ những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - Thi kể phần kết: - HS thi kể. - GV cùng lớp nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? GD theo ý nghĩa và HD chuẩn bị bài học sau. --------------------------------- Tiết 5 Đạo đức- (tiết 14) biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : Kiến thức: Biết công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS. Kĩ năng: HS biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Làm BT vận dụng. Thái độ: HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo. II. Tài liệu và phương tiện: Các băng chữ của bài tập 2 (22 ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét, đánh giá chung. B. Giới thiệu trực tiếp vào bài mới: 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). * Mục tiêu: - HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu tình huống: - 2 Hs nêu - Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra? - Hs dự đoán. - Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ? - Lần lượt HS trình bày. - Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. - HS trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: * Các thầy giaó, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk ) * Mục tiêu: - HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm bài : - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - HD trình bày trước lớp - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung và đưa ra phương án đúng. Biểu dương nhóm HĐ tốt. * Kết luận: - Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: - Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ. - HD trình bày và nhận xét. - Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn. - Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, bổ sung. * Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Phần Ghi nhớ: 3, 4 HS đọc và HD liên hệ nhanh. 4. Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 4- 5 SGK ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 ... giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - mắt, tai. ? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung? - Đọc trong SGK Bài 2. - Đọc yêu cầu, nội dung bài. - Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở. - Trình bày: - Hs lần lượt trình bày : - Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi, khen Hs viết câu hay, gợi tả. 5. Củng cố, dặn dò: Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. HD về tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường để chuẩn bị bài học sau. ---------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 28) Dùng câu hỏi vào mục đích khác. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Kiến thức: Nắm được một số tác dụng phụ cuả câu hỏi. Kĩ năng: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. Thái độ: Yêu môn học và xưng hô đúng trong khi nói và viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ). III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - 2 Hs trả lời. ? Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi? - 1 hs lên bảng viết. - Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Câu hỏi đặt ra không phải chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn.... 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yêu cầu và nội dung . - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ?Tìm câu hỏi trong đoạn văn? - Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?. Bài 2. - Đọc yêu cầu, trả lời. Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế ?" có dùng để hỏi về điều chưa biết không? - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. - Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? - Để chê cu Đất. Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu hỏi này có tác dụng gì? - Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa. Bài 3. - Đọc yêu cầu, trả lời: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. 3. Phần ghi nhớ. - 3, 4 hs đọc. 4.Phần luyện tập. Bài 1. Đọc yc, nội dung. - 4 hs đọc nối tiếp. - Gv HD làm VBT - hs làm bài vào vở BT. - Trình bày: - Hs nêu miệng, nx bài. - Gv nhận xét chốt bài đúng: Bài 2. Đọc yêu cầu, thi làm trong nhóm 4. - Hs đọc và thi làm giữa các nhóm. - Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nhận xét chung. - Những câu hỏi được đặt đúng: VD: a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? . Bài 3. Mỗi Hs nêu 1 tình huống. - Hs tiếp nối nêu. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Nhắc HS về học thuộc bài. Làm lại bài tập 2,3 vào vở BT. ----------------------------------------- Tiết 2 Toán - (tiết 70) Chia một tích cho một số. I. Mục tiêu: Giúp hs: Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số. Kĩ năng: Biết vận dụng vào tính toán hợp lý. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) = 100 : ( 4 x 25 ) = - 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp. ? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích? - 1,2 hs nêu. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. B. Giới thiệu vào bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). ? Tính giá trị của 3 biểu thức: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 = - 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp. = 135 : 3 = 45 = 9 x 5 = 45 = 3 x 15 = 45 ? So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Bằng nhau ? ( 9 x 15 ) : 3 = ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15 ? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). -...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). ? Tính gía trị của 2 biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) = - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp. = 105 : 3 = 35 = 7 x 5 = 35 ? So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. ? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 3. Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ). - Hs phát biểu. * Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 4. Thực hành: Bài 1. Tính bằng hai cách. - 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. C1: Nhân trước, chia sau. C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia) a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46. b. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60. C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15 x 4 = 60. - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài. Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất? - Hs thực hiện và nêu kết quả: (25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100. Bài 3. - Hs đọc bài toán, tóm tắt. ? Nêu các bước giải bài toán? - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. - Hs tự giải bài toán vào vở BT. - Gv chấm bài-> cùng hs chữa bài. ( Bài toán còn cách giải khác) - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc HS học thuộc qui tắc. Làm VBT . ----------------------------------------------- Tiết 3 Tập làm văn- (tiết 28) Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Kiến thức: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. Thái độ: Yêu môn học và các đồ vật gần gũi trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: VBT của HS III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? - 2hs trả lời. ? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa? - 1, 2 hs nêu. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân... - Hs đọc... - gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk. a. Bài văn tả ... - Tả cái cối xay gạo . b. Mở bài: - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). Kết bài: - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự? - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. - Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả như thế nào? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 3. Phần ghi nhớ. - 3, 4 HS đọc. 4. Phần luyện tập: - Đọc nội dung bài tập - 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi. - Gv dán nội dung bài: - HS trả lời, a. Câu văn tả bao quát cái trống: b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả: - Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống: - Hình dáng: - Âm thanh: d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - Hs làm bài vào nháp. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng. Khi viết cần liền mạch với thân bài. - Hs trình bày miệng. Lớp nx. - Gv khen HS có bài làm tốt. 5. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. Nhắc HS viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ) --------------------------------------------- Tiết 4 Khoa học- (tiết 28) bảo vệ nguồn nước. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Thái độ: Biết tham gia bảo vệ nguồn nước tai nơi sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? - 2, 3 hs trả lời. B. Giới thiệu bài mới. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Hs nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: - HD lớp QS hình và trả lời : - Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? - Thảo luận theo cặp. - Hs chỉ theo hình sgk. - Trình bày: - Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét và trao đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - HS nhắc lại và liên hệ bản thân. * Kết luận: Mục bạn cần biết . 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: Tổ chức vẽ tranh theo nhóm. - Gv chia nhóm 5 - Hs về nhóm. - Nv: Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.Tìm nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận để tìm nội dung. - Phân công từng thành viên vẽ và tìm nội dung. - Trình bày: - Treo tranh, đại diện trình bày, nhóm khác trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay trong cổ động. 3. Củng cố, dặn dò: Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học, nhắc học thuộc bài, áp dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt Nhận xét tuần Nhận xét chung: Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép. Nền nếp: Duy trì tương đối tốt các nền nếp qui định. Phê bình Thư hay đi học muộn; Chấp quên VBT và dụng cụ HT; đức chưa chịu khó cùng bạn trực nhật. Học tập: Có cố gắng trong học tập. Biểu dương các HS như: Trọng, Đức, Tiềm, đã có cố gắng trong việc hăng hái xây dựng bài, luyện viết có tiến bộ, cố gắng trong giờ học. Phê bình Thảo chưa chịu khó làm bài tập ở nhà. Lao động- Vệ sinh: Thường xuyên và sạch sẽ. Phương hướng tuần sau: Tiếp tục học và ôn tập có chất lượng hơn. Tập trung ôn tập, rèn chữ viết. Tập nghi thức Đội cho tốt và tham gia các HĐ ngoại khoá. ---------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: