I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài (Chú giải). Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
Thái độ: Yêu cây cối và các sản vật quý của địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 22 Thứ hai 25 - 1- 2010. Tiết 1 Chào cờ ------------------------------------ Tiết 2 Tập đọc- (tiết 43) Sầu riêng I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài (Chú giải). Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. Thái độ: Yêu cây cối và các sản vật quý của địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3, 4 cuối bài? - 2, 3 Hs đọc, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. a. Giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. - Quan sát tránh và nói ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh: - Cảnh sông núi, nước non, chùa chiền, cây đa bến nước con đò rất quen thuộc với người dân VN... b. Giới thiệu bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. Lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp quan sát tranh, sửa lỗi phát âm. -- 3 hs đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.(chú giải). - 3 Hs khá đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: - Cả lớp. ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - ...miền Nam. - Đọc thầm toàn bài; trao đổi câu hỏi 2. - Cả lớp đọc. Trao đổi theo cặp. ? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng. - Phát biểu từng ý và trao đổi cả lớp: + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi;...giữa những cánh hoa. + Quả: lủng lẳng dưới cành, vị ngọt đam mê. + Dáng cây: thân khẳng khiu cao vút, hơi khép lại tưởng là héo. ? Em có nhận xét gì với cách miêu tả hoa, trái và thân cây sầu riêng? - Tác giả miêu tả hoa, trái sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. ? Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - HS nêu. ? Tìm ý chính của từng đoạn? - Trao đổi theo bàn và phát biểu: - ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. - ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - ý 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. ? Tìm ý chính của bài? - ý chính: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Đọc bài với giọng như thế nào? - giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. - Đọc thầm toàn bài tìm từ nhấn giọng: - Tập đọc theo HD. - Luyện đọc diễn cảm đoạn1: + Gv đọc mẫu: - Hs tìm cách đọc hay cho đoạn và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng Hs nhận xét, tuyên dương Hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý chính của bài. GD theo MĐYC. Nhận xét tiết học. HD đọc kĩ bài để đọc diễn cảm hơn. ---------------------------------------------- Tiết 3 Toán- (tiết 106) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bài 4 vẽ và tô màu ngôi sao. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/118. - 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - Gv chấm 3,4 bài. - Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. Rút gọn phân số: *MT:Củng cố về cách rút gọn phân số. - Hs tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài. - Gv cùng lớp trao đổi, nhận xét chữa bài: - HS tự làm bài. (Có thể rút gọn dần ). Bài 2. - Hs tự suy nghĩ làm bài. - Hs nêu kết quả-> lên bảng chữa bài. - Gv cùng lớp trao đổi cách làm- PĐ HS yếu. - HD nêu cách làm khác kết quả đúng vẫn được. - Thực hiện theo bàn. Bài 3. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cho Hs trao đổi cách làm và chọn ý kiến câu c,d nên chọn MSC bé nhất như đã làm. Còn Hs quy đồng MSC lớn hơn vẫn đúng. - Hs tự làm bài vào vở. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kt bài bạn. Bài 4. Gv dán các ngôi sao của bài lên bảng. - Hs suy nghĩ cá nhân và viết câu trả lời vào bảng con. - Gv yêu cầu Hs giơ bảng và trao đổi ý kiến: - Kết quả đúng: Phần b có số ngôi sao đã tô màu. 3. Củng cố, dặn dò: - HD hệ thống lại nội dung bài luyện tập. Nhận xét tiết học. Nhắc về làm VBT và xem trước bài 107. ------------------------------------------------------ Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 22) Con vịt xấu xí I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: + Nghe thầy cô kể chyện nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt kể tự nhiên. + Hiểu lời khuyên câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. - Rèn kĩ năng nghe: + Chăm cú nghe cô giáo kể và nhớ chuyện. + Nghe bạn kể nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện đọc (TBDH). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ mà em biết? - 2,3 Bạn kể, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Gv kể: 2 lần. + Lần 1: - Hs nghe. + Lần 2: Kết hợp tranh - Hs nghe và quan sát tranh. 3. Hs thực hành kể. a. Sắp xếp các tranh minh hoạ truyện: - Gv cùng Hs nhận xét, chốt ý đúng đổi lại tranh cho đúng. b. Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hs sắp xếp theo đúng thứ tự truyện: 2 - 1 - 3 - 4. - Hs đọc yêu càu 2,3,4 và thực hiện theo nhóm 4. - Thi kể: - 1,2 nhóm Hs kể nối tiếp từng đoạn. - 2, 3 Hs kể toàn truyện. - Gv cùng Hs nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt, hiểu truyện. - Hs kể cùng lớp trao đổi: VD: ? Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? ? Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? ? Bạn thấy thiên nga có đức tính gì đáng quý? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.HD về kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 23. ---------------------------------------------- Tiết 5 Đạo đức- (tiết 22) Lịch sự với mọi người (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cho Hs hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. KN: Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. TĐ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại. II. Đồ dùng học tập: - Bìa màu xanh, đỏ, trắng.- Đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài? - 1,2 Hs trả lời. Lớp nx trao đổi. - Gv nx đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến BT2/33. * Mục tiêu: Hs biết đồng tình với những ý kiến thể hiện lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs bày tỏ ý kiến bằng bìa. - Cả lớp đọc các ý kiến trong bài tập 2. - Hs cho lớp thể hiện từng ý kiến và trao đổi, giải thích. - Hs suy nghĩ thể hiện: Bìa đỏ: tán thành. Xanh : không tán thành; Trắng : phân vân. * Kết luận: - Các ý kiến c,d là đúng. Các ý kiến a,b,đ là sai. 3. Hoạt động 2: Đóng vai bài tập 4 sgk/ 33. * Mục tiêu: Hs biết đóng vai và biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs thảo luận và đóng vai theo N4: - Nhóm trao đổi và đóng vai, đưa luôn cách giải quyết trong khi đóng vai (tình huống a) - Một nhóm lên đóng vai: - Lớp theo dõi và có cách xử lý khác thì đóng tiếp, hoặc trao đổi cách xử lý tình huống. - Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá các cách giải quyết . * Kết luận: Gv đọc câu ca dao SGK (bài 5). Hs nêu ý nghĩa câu ca dao đó. 4. Hoạt động nối tiếp: Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống . ------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba 26-1-2010 Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết)- (tiết 22) Sầu riêng I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 2 bài Sầu riêng. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả. Thái độ: Yêu môn học và vận dụng KT khi nói- viết cho chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết sẵn đoạn thơ bài tập 2a, BT 3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. Viết: Ra vào; cặp da; gia đình; con dao; rao vặt; giao bài tập về nhà. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo kiểm tra, nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét chung từ viết đúng, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hs nghe - viết chính tả. - Đọc đoạn văn bài Sầu riêng - 2 Hs đọc to, lớp theo dõi. ? Đoạn văn miêu tả gì? - Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng. ? Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? - ..hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi,... - Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai: - Gv nhắc nhở chung Hs trước khi viết... - Hs tìm và luyện viết từ khó: VD: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... - Gv đọc: - Hs gấp SGK viết bài. - Gv đọc: - Cả lớp soát lỗi bài của mình. - Gv thu chấm: 5-6 bài. - Lớp đổi chéo vở soát lỗi và sửa lỗi bài bạn. - Gv cùng Hs nhận xét chung bài viết. 3. Bài tập. Bài 2a. - Gv dán bài lên bảng. - Chữa bài: - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs đọc thầm từng dòng, làm bài vào vở - Hs nêu miệng và 2 hs chữa bài. - Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi: - Điền: Nên ...nào; Bé oà lên nức nở. Bài 3.( Cách làm tương tự) - Hs làm bài vào vở, lên bảng chữa bài (chữa từng câu), lớp nhận xét trao đổi. - Gv nhận xét, chốt từ điền đúng: - Hs đọc toàn bài: + Thứ tự điền đúng: nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức, 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC. Ghi nhớ những từ để viết cho đúng. HTL khổ thơ 2a. ----------------------------------------- Tiết 2 Toán- (tiết 107) So sánh hai phân số cùng mẫu số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lơn hơn 1. Kĩ năng: Làm được bài tập vận dụng. Thái độ: Yêu môn học. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. Rút gọn các phân số: ; - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm điểm. - Gv nhận xét chung, chữa bài. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Gv vẽ hình: ? Độ dài đoạn thẳng AC; AD ... trên, tập quan sát ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. Thái độ: Yêu môn học; cây cối trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu có sẵn bảng. Bảng viết sẵn lời giải bài 1c,e. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc dàn ý em làm miêu tả một cây ăn quả? - 2 Hs đọc ,lớp nx, trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1. - Gv phát phiếu kẻ sẵn câu a,b và yêu cầu Hs làm bài vào phiếu và nháp theo bàn. - Hs thực hiện yêu cầu, các bàn làm phiếu. - Cả lớp đọc thầm 3 bài văn, trao đổi viết vắn tắt câu trả lời vào phiếu và nháp. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, dán phiếu, lớp nhận xét, trao đổi từng câu. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Trình tự quan sát: Bài văn Qsát từng bộ phận của cây Quan sát từng thời kì phát triển của cây. Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + (từng thời kì phát triển của cây gạo) b. Các giác quan Chi tiết được quan sát Thị giác Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bãi ngô) Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (cây gạo). Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá, ( sầu riêng) Khứu giác Hương thơm của trái sầu riêng Vị giác Vị ngọt của trái sầu riêng Thính giác Tiếng chim hót ( cây gạo), tiếng tu hú ( Bãi ngô). c. Gv dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá của 3 bài. - Hs phát biểu theo ý thích của mình và giải thích. d. Nêu miệng: - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể. e. Điểm giống và khác nhau: - Hs nêu miệng - Gv cùng Hs nhận xét, chốt lời giải đúng và dán phiếu. - Hs nhắc lại. + Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan: tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó- đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng loại. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs dựa vào những gì quan sát được ghi vào nháp. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét, trao đổi theo các tiêu chí trong bài đặt ra. - Gv nhận xét, khen Hs có bài ghi chép tốt. 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. HD về nhà hoàn chỉnh bài 2 vào VBT. ---------------------------------------- Thứ sáu 29- 1- 2010. Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 44) Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. Thái độ: Biết yêu quý và tôn trọng cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu và bút dạ; Bảng ghi sẵn vế B bài 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn kể 1 loại trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào? - 2, 3 Hs đọc, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi, - Gv nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài 1. - Gv phát phiếu, bút - Các nhóm trao đổi làm phiếu (nhóm bàn). - Trình bày: - Dán phiếu, thi đua tính điểm... - Gv cùng Hs nhận xét, chốt từ đúng. - Hs ghi vở khoảng 10 từ. a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, dũg cảm, quả cảm, khảng khái,... Bài 2. ( Cách làm như bài 1) a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng tráng, hoành tráng,... b. xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, duyên dáng,.. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự đặtt câu vào vở và tiếp nối nhau nêu miệng, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung. VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Gv dán bảng đã chuẩn bị: - Một số Hs lên dán vào chỗ thích hợp, lớp nhận xét, nêu miệng. - Gv chốt câu đúng: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc thuộc thành ngữ bài tập 4. ----------------------------------------------- Tiết 2 Toán- (tiết 110) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Kĩ năng: Củng cố về so sánh hai phân số. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. Thái độ: Yêu môn học. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số HS – lên bảng so sánh hai phân số. - 4 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. Trao đổi nhận xét, chữa bài. - Gv cùng Hs trao đổi chốt bài đúng. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài. - Gv cùng Hs nhận xét trao đổi nêu các bước thực hiện so sánh. Chốt bài đúng. b. Rút gọn phân số: d. Quy đồng MS hai phân số. Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi nêu các cách so sánh 2 phân số khác mẫu. - Hs nêu hai cách so sánh: + Quy đồng MS ( hoặc rút gọn) hai phân số rồi so sánh. + So sánh hai phân số với 1. - Lớp làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng chữa bài. ( Phần còn lại làm tương tự) Bài 3a. GV cùng Hs làm ví dụ và yêu cầu Hs rút ra nhận xét so sánh 2 phân số có cùng tử số: - Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. b. yêu cầu Hs vận dụng kết luận trên và làm bài. - Hs suy nghĩ làm bài và trả lời miệng. Lớp trao đổi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị làm bài tập Luyện tập chung. -------------------------------------------- Tiết 3 Tập làm văn- (tiết 44) Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. Kĩ năng: Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. Thái độ: Yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tóm tắt lời giải bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở? - 2 Hs đọc. Lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài. - Trình bày: - Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi. - Gv chốt lại và dán phiếu: - Hs đọc lại. a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích. - Em chọn bộ phận nào của cây để tả? - Lần lượt Hs nêu ý thích em định tả. - Hs viết đoạn văn. - Đọc đoạn văn em viết: - 4, 5 Hs đọc, lớp nhận xét... - Gv nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. GD theo MĐYC và nhắc hoàn chỉnh đoạn văn vào VBT, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV 45. ----------------------------------------------- Tiết 4 Khoa học- (tiết 44) Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo). I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs có thể: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động dơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ( sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của âm thanh đối với con người? VD? ? Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? - 2,3 Hs trả lời. Lớp trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý đúng, đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn. * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs quan sát tranh theo nhóm 4 và ghi lại kết quả: - Hs làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra: - Trình bày: - Gv chốt ý chung. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn. * Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,... 3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống. * Cách tiến hành: ? Nêu tác hại của tiếng ồn? ? Cách phòng chống? - Hs trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi. * Kết luận: Như mục Bạn cần biết- SGK/89. 4. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiếm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs trao đổi theo nhóm 2: - Hs trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm. - Trình bày: - Gv chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết - SGK/ 89. Nhận xét tiết học. Nhắc học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;... --------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt Nhận xét tuần Nhận xét chung: Nề nếp: Thực hiện tương đối tốt các nền nếp của trường như: Đi học đúng giờ; Ra vào lớp đúng quy định; Chuẩn bị dụng cụ và bài vở đầy đủ; Đạo đức: Ngoan ngoãn và lễ phép. Không có hiện tượng gây gổ đánh nhau. Phê bình Chấp hay nói tục. Học tập: Có cố gắng trong học và ôn. Đặc biệt biểu dương: Đường; Thư; có cố gắng khi luyện đọc và viết. Nhiều em cố gắng trong việc phát biểu xây dựng bài. LĐ- VS: Tham gia đủ và nhiệt tình. Phương hướng tuần sau: Tiếp tục tăng cường phát huy các ưu điểm và đẩy mạnh công tác HĐNGLL. Nâng cao chất lượng học tập, tập trung 2 môn cơ bản. ------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: