Giáo án Lớp 4 tuần 2 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 2 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Tiết 2 : Tập đọc : Bài : Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt)

I. MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát toàn bài, biết cách ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh (hồi hộp, căng thẳng đến hả hê)

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công; bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh

II. đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa; bảng phụ

III. hoạt động dạy và học :

1. Bài cũ: - Đọc TL "Mẹ ốm" và TLCH.

 - Đọc "Dế Mèn ." nêu ý nghĩa àChuyển mạch

2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề

 b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 2 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 
 Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
	Tiết 2 : Tập đọc : Bài 	: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt) 
I. MỤC TIấU :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết cách ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh (hồi hộp, căng thẳng đến hả hê)
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công; bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa; bảng phụ
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: - Đọc TL "Mẹ ốm" và TLCH.
 - Đọc "Dế Mèn ..." nêu ý nghĩa àChuyển mạch
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc lần 1
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn; đọc 2-3 lượt
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS về:
+ Từ: lủng củng, quang hẳn ...
+ Chú ý nghỉ hơi sau các cụm từ, câu hỏi, câu cảm
- Giúp HS giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HD lớp đọc thầm, lướt toàn bài và xem các câu hỏi
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 (4 dòng đầu)
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 và TLCH (6 dòng đầu)
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Gọi 1 em đọc đoạn còn lại và TL:
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- KL: Các danh hiệu trên đều đúng cả, song thích hợp nhất đối với hành động của DM là danh hiệu Hiệp sĩ bởi DM đã hành động kiên quyết, mạnh mẽ, hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bệnh vực, giúp đỡ người yếu.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc, theo dõi khen ngợi HS đọc tốt
- Treo bảng phụ đoạn "từ trong hốc đá..."
- HDHS đọc diễn cảm đoạn:
+ GV đọc
+ HDHS luyện theo cặp
+ Thi đua đọc
c) Củng cố, dặn dò:
- Ghi nội dung, nhận xét tiết học
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
*HĐ1: Cả lớp
- Lắng nghe
- 2- lượt
– HS1: Từ đầu ... giã gạo
– HS2: Tiếp theo ... đi không ?
– HS3: Còn lại
- Giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô
- Nhóm 2 em
- 1 em đọc bài
*HĐ2: nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc thầm, lướt
- 1 em đọc.
+ Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- 1 em đọc.
+ Chủ động hơn, lời lẽ rất oai, giọng thách thức, quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách, xưng ta, gọi bọn này
- 1 em đọc
+ So sánh bọn nhện giàu có, béo mập mà đòi mãi món nợ tí tẹo, đánh đập Nhà Trò yếu ớt ề hèn hạ
- Thảo luận chọn danh hiệu:
Võ sĩ; tráng sĩ; chiến sĩ; dũng sĩ; anh hùng ...
- Lắng nghe
* HĐ3: Cá nhân
- 3 em đọc.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đua đọc
- Lắng nghe
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 : Toỏn : Bài : Các số có sáu chữ số 
I. MỤC TIấU.
	Giúp HS :
- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trang 8/SGK
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Kiểm tra 2 em: Tính giá trị biểu thức /7
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS tìm hiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Số có sáu chữ số 
- GV treo bảng:
Trăm
nghìn
Chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Gọi HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
b. Hàng trăm nghìn:
- GV giới thiệu:
– 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
– 1 trăm nghìn viết là 100 000
c. Viết và đọc số có 6 chữ số
- Nêu VD: 432516 phân tích vào bảng trên
+ Đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu
+Hỏi: Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn; bao nhiêu chục nghìn; ...bao nhiêu đơn vị?à HD viết số, đọc số
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- HDHS phân tích mẫu; đọc số 312214
- Tương tự b) HS sử dụng ghi vào băng mẫu. Viết và đọc số: 523453
Bài 2: HD tương tự; HS làm bài cá nhân. Các số: 425671; 369815; 579623; 786612
Bài 3,4 (VBT): Chấm 5-7 em, nhận xét
c) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Luyện tập
*HĐ1: Cả lớp
- Theo dõi phân tích số theo các hàng từ bé đến lớn: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- Lắng nghe
- Phân tích vào bảng
- 1 số em đọc
- Trả lời câu hỏi
- Viết số, đọc số
*HĐ1: Cả lớp
BT1,2: Cả lớp
BT3: Cá nhân
- Sử dụng bảng con, làm VBT
BT4: Làm vào vở BT 
- Nộp chấm
 --------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc: Bài : Học hát bài em yêu hòa bình
I. Mục tiêu :
- Học sinh hát đúng và thuộc bài: Em yêu hòa bình.
- Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép sẵn nội dung bài hát lên bảng, nhạc cụ (thanh phách).
- Học sinh: Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 em lên bảng hát lại 1 trong 3 bài hát đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay cô sẽ dạy các em hát 1 bài hát nói về chủ đề hòa bình 
b. Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu về nội dung ý nghĩa của bài hát và giới thiệu tên tác giả.
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe.
- Trước khi vào học hát giáo viên cho học sinh luyện cao độ:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đô
- Dạy học sinh hát từng câu:
Em yêu hòa bình, yêu đất nước Việt Nam
Yêu từng gốc đa bờ tre đường làng
Em yêu xóm lòng nơi mà em khôn lớn
Yêu những mái trường rộn rã lời ca
Em yêu  có đàn cò trắng bay xa
- Tổ chức cho học sinh hát cả bài nhiều lần cho thuộc.
- Lưu ý: Đảo phách
Dòng sông hai bên bờ xanh thắm
- Giáo viên hướng dẫn và cho học sinh hát đúng giai điệu chỗ đảo phách này.
- Tổ chức cho học sinh hát dưới nhiều hình thức.
- Cho cả lớp hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài hát này 1 lần kết hợp với gõ đệm theo nhịp 2.
- Gọi 2 - 3 em lên hát trước lớp.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung bài hát và cách gõ đệm.
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp nghe giáo viên hát mẫu
- Học sinh luyện cao độ
- Học sinh hát từng câu theo lối móc xích cho đến hến bài.
- Học sinh hát kết hợp cả bài nhiều lần cho thuộc.
- Bàn - tổ - dãy.
- Hát kết hợp gõ đệm bằng thanh phách theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
- Cả lớp hát lại 1 lần.
- 2 - 3 cá nhân học sinh hát trước lớp.
 --------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : Chớnh tả (nghe- Viết ) Bài : mười năm cõng bạn đi học.
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học"
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, ăng / ăn
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn làm BT2,3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc thầm tìm tên riêng cần viết hoa, các con số và từ ngữ dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ: Chiêm Hoá, Tuyên Quang, vượt suối, khúc khuỷu
- Đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại 1 lượt cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở chấm chéo, ghi lỗi ra lề đỏ
- GV chấm chữa 7 bài
HĐ2: Làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc đề
- Dán 3 tờ phiếu đã viết ND truyện vui
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh
- HDHS nói về tính khôi hài của truyện vui
- HD cả lớp nhận xét
Bài 3 : Giải câu đố
a) Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc-thường thấy ban đêm trên trời
( Là chữ gì?)
b) Để nguyên vằng vặc trời đêm
Thêm sắc-màu phấn cùng em tới trường 
( Là chữ gì?)
- Goi ý: ban đêm, trên trời em thường thấy có gì? ( trăng, sao) ...
- Tổ chức thi giải nhanh vào BC
c) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- CB bài sau
*HĐ1: Cả lớp
- Theo dõi SGK
- Nhóm 2 em 
– Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường, Sinh, Hanh
– 10 năm, 4 ki-lô-mét
– câu chuyện, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh
- HS viết BC, 1 em lên bảng.
- HS nghe - viết
- HS soát lỗi.
- 2 em cùng bàn chấm chéo
- Sửa lỗi
*HĐ2: Nhóm
BT1/VBT = BT2/SGK:
+1 em đọc yêu cầu
+ Dùng phương pháp thử chọn
+ Điền vào
+ Hoàn chỉnh
+ Bổ sung, nhận xét
*HĐ3: Nhóm đôi
+ Ban đêm thường thấy: sao; trăng
+ loài chim sáo
àChữ cần tìm SAO
b) phấn
- HS làm vào BC.
- Lắng nghe
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010
 Tiết 1 Toỏn : Bài : Luyện tập
I. MỤC TIấU: 
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
II. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Viết số: 1 HS lên bảng, lớp dùng bảng con
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS tìm hiểu, luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn lại hàng và quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề
- Gọi HS đếm các hàng từ trăm nghìn đến đơn vị và nêu quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề
- Viết số 653 267 lên bảng, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó
- Viết bảng, yêu cầu đọc đồng thanh theo tổ các số :
850 203, 800 007, 832 100, 832 010
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Treo bảng phụ
- Gọi HS phân tích-lên gắn số vào ô thích hợp
Trăm
nghìn
chục
nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị
100 000
100 000
100 000
10000
1000
1000
100
100
10
10
1
1
Bài 2:
- Cho HS đọc các số 
- Phần còn lại cho các em viết vào bảng con
853 201, 730 130, 621 010, 400 301
Bài 3: 
- Yêu cầu tự làm VT
- Viết số lên bảng, gọi 1 số em đọc để kiểm tra
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề, chia nhóm làm bài
- HDHS nhận xét qui luật viết số trong dãy
- Gọi HS viết vào giấy lớn, nhóm dán nhanh, đúng- tuyên dương
c) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Hàng và lớp
*HĐ1: Cả lớp
- 1 em làm miệng.
- Làm BC, 1 em lên bảng.
- Đọc đồng thành các số có 6 chữ số
*HĐ2: Cá nhân
- Lớp theo dõi
- 2 em lên bảng
+ 1 em viết số vào ô trống
+ 1 em đọc số vào ô trống
- 3 em đọc.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- HS nhận xét.
- HS làm VT
- HS yếu
- Nhóm 4 em thi làm nhanh trên giấy A3.
a) 300 000; 400 000; ...
b) 350 000; 360 000; ...
c) 399 000; 399 100; ...
d) 399 940; 399 950; ...
e) 456 784; 456 785; ...
- Lắng nghe
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LT&C Bài : Mrvt : Nhân hậu - Đoàn kết 
I. MỤC TIấU.
- Mở rộng và hệ thống hoá vố ...  người yêu quý, tôn trọng.
c) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thực hiện tốt lối sống trung thực 
- Chuẩn bị: Vượt khó trong học tập
*HĐ nhóm
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- 3 em trình bày
- Thảo luận cả lớp, 1 số em trình bày suy nghĩ của riêng mình
- Lắng nghe
*HĐ cả lớp
- 3 em trình bày
- 1 số em tự giác trình bày
- 2 em nhắc lại
- Lắng nghe
 ---------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006
 Tiết 1: Thể dục : Bài 4: Động tỏc quay sau
 Trũ chơi: “nhảy đứng, nhảy nhanh”
I/ Mục tiờu:
Củng cố và nõng cao kỹ thuật: Quay phải, quay trỏi, đi đều. Yờu cầu động tỏc đều với khẩu lệnh
- Học động tỏc quay sau
-Trũ chơi: “nhảy đứng, nhảy nhanh”
II/ Địa điểm, phương tiện:
Trờn sõn trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
Phương tiện: 01 cũi và kẻ sõn chơi trũ chơi
III/ Nội dung và phương phỏp lờn lớp:
 Hoạt động của giỏo viờn
 Hoạt động của học sinh
1) Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung 
- Chơi trũ chơi: “diệt cỏc cụn trựng cú hại”
2) Phần cơ bản:
- ễn quay phải, quay trỏi, đi đều
- GV điều khiển lớp tập
- Tổ tập luyện
- GV quan sỏt sửa chữa sai sút
- Học kỹ thuật động tỏc quay sau ( Xem sỏch HD)
- Chia tổ tập luyện: GV quan sỏt sửa chữa sai sút cho HS
b) Trũ chơi vận động
- Trũ chơi: “nhảy đứng, nhảy nhanh”
- Tập theo đội hỡnh chơi nờu tờn: GV hoặc nhúm HS làm mẫu rồi tổ chức chơi 
- Cho cả lớp thi đua
- GV quan sỏt nhận xột, biểu dương tổ thắng cuộc.
3) Phần kết thỳc:
- Cho HS hỏt một bài và vỗ tay theo nhịp
- GV cựng HS hệ thống bài
- GV nhận xột, đỏnh giỏ
- Học sinh xếp thành hàng dọc chỳ ý lắng nghe học sinh phổ biến nội dung tiết học.
- Học sinh khởi động cỏc khớp.
- Học sinh chơi trũ chơi diệt cụn trựng.
- Học sinh ụn lại cỏc động tỏc quay
Học sinh quay giỏo viờn sưa sai cho học sinh.
Học sinh chỳ ý học đọng tỏc quay sau.
Chia tổ cho học sinh tập luyện
Học sinh chơi trũ chơi vận động.
cho cả lớp thi đua tập.
cho học sinh quan sỏt nhận xột.
- Học sinh tập trung nghe giao viờn nhận xột tiết học phõn cụng tập luyện.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2 : LT&C : Bài : dấu hai chấm 
I. Mục tiờu: 
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, viết, giấy khổ lớn
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn kết ( HS làm BT2,4)
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS nhận xét, ghi nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu bài tập (Mỗi em 1 ý)
- HDHS nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm:
Câu a) Chủ tịch HCM nói: " Tôi chỉ..."
Câu b) Tôi xòe cả 2 càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ..
Câu c) ...thấy lạ:
Sân nhà sao...
Đàn lợn sao...
Cơm nước ...
- Qua các VD trên, em cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu nào khác ?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn
- Gọi HS chữa bài và nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề
+ Khi dùng dấu hai chấm để báo hiệu lời nói nhân vật, có thể phối hợp với dấu nào?
- Yêu cầu viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm ở đâu, có tác dụng gì ?
- Cho điểm các em có đoạn văn hay, viết đúng
c) Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Học thuộc ghi nhớ và CB bài sau
- 3 em đọc
- Hoạt động cả lớp: Nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm:
a) phần sau là lời nói, phối hợp với dấu ngoặc kép
b) phần sau là lời nói, phối hợp dấu gạch đầu dòng
c) phần sau là lời giải thích
- Dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời của nhân vật hay là giải thích cho bộ phận đứng trước.
– Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.
- 2 em đọc.
- HS đọc thầm, 2 em đọc to.
- Nhóm 2 em
- HS nối tiếp nhau trả lời và nhận xét.
a) Báo hiệu câu đúng sau là lời nói của nhân vật "tôi" - "cô giáo"
b) Giải thích cho bộ phận đứng trước 
- 2 em đọc to
+ Dấu ngoặc kép hoặc xuống dòng kết hợp dấu gạch đầu dòng 
- HS viết đoạn văn.
- 3 em đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
 ----------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 3: Tập làm văn : Bài : tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể chuyện 
I.Mục tiờu:
- HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. đồ dùng dạy học :
- 3 phiếu khổ to viết yêu cầu BT1 (nhận xét)
- 1 bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao
III. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ trong bài Kể lại hành động của nhân vật
- Trong các bài trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS nhận xét và rút ghi nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp BT1, 2,3
- HDHS đọc thầm đoạn văn Tả chị Nhà Trò
- Chia nhóm HS thảo luận, phát giấy cho 3 nhóm 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị ?
- Kết luận : Ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện sinh động.
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách và thân phận nhân vật đó.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới những chi tiết tả hình dáng chú bé liên lạc
- HDHS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Kết luận: Các chi tiết tả ngoại hình, nói lên rằng:
+ Cậu bé nhà nghèo (thân hình gầy gò...)
+ Túi áo trễ xuống: đựng đồ chơi...
+ Bắp chân luôn động cựa ànhanh nhẹn, hiếu động
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề
- HDHS thực hiện theo nhóm
+ N1,2: Tả ngoại hình con ốc
+ N3,4: Tả ngoại hình bà lão
+ N5,6: Tả ngoại hình cô Tiên
c) Củng cố, dặn dò:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì ?
(Tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ...)
- Nhận xét 
- Học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
*HĐ1: Cả lớp
- 3 em đọc.
- Đọc thầm và nhận xét
- Nhóm 4 em 
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
+ Sức vóc : gầy yếu, bự những phần như mới lột
+ Cánh : mỏng, ngắn chùn chùn
+ Trang phục : áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ yếu đuối; tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
- HS khá, giỏi
VD : Chị Chấm, Người ăn xin ...
*HĐ2: Cá nhân
- 2 em đọc đề bài và 2 em đọc đoạn văn.
- Đọc thầm, gạch chân:
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần ngắn tới gần đầu gối
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng vì dồ đạt, mìn...
+ Bắp chân luôn động cựa ...
*HĐ3: Nhóm
- 1 em đọc.
- Thảo luận theo nội dung GV nêu
- Thư kí ghi vào giấy khổ lớn và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
 -----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toỏn : Bài : triệu và lớp triệu 
I.Mục tiờu:
	Giúp HS :
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
II. hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Nêu các hàng, các lớp các số: 653750; 927456
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: GT lớp triệu
- Yêu cầu 1 em lên bảng viết các số từ 1000, 10 000 đến 1 000 000
- GV giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là : 1 000 000
- Yêu cầu đếm xem số 1 000 000 có mấy chữ số 0 ?
- GT tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu, cho HS viết BC : 10 000 000
- GT tiếp : 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu, HS viết BC.
- GT tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: (VBT)
- Cho HS đọc thầm đề và nêu dấu hiệu nhận ra quy luật viết số của mỗi dãy
a. số tròn trăm nghìn
b. số tròn triệu có chữ số hàng triệu là số chẵn 
c. số tròn chục triệu 
Bài 2: (VBT)
- Yêu cầu đọc thầm đề, tự làm VT
- Viết từng số lên bảng, yêu cầu đọc số để kiểm tra
Bài 3: 
- Yêu cầu đọc thầm đề và nêu yêu cầu BT
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT
- Gọi HS trình bày, HD HS nhận xét
c) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu tên các hàng và lớp từ bé đến lớn
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Triệu và lớp triệu (tt)
- 1 em viết
– 6 chữ số 0
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- 3 em nhắc lại.
- 3 em nêu.
- 1 em đọc đề.
- 1 số em nêu quy luật viết số.
- HS tự làm VT, 1 số em trình bày miệng kết quả.
- 1 em đọc đề, HS làm VT.
- HS trung bình.
- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Nhóm 2 em làm bài
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS nhận xét.
- 2 em nêu.
- Lắng nghe
 ------------------------------------------------------------------------------------ 
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiờu :
- Kiểm điểm các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến 
- Tiếp tục ổn định nề nếp
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung:
+ Học tập: Sách vở đầy đủ, đi học chuyên cần, học bài, làm bài đầy đủ.
+ Hạnh kiểm: Bước đầu thực hiện nội quy trường lớp nghiêm túc
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ sắp đến
- Thi đua thực hiện tốt theo chủ điểm
- Tiếp tục ổn định nề nếp
- Học tập tốt, đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập
- Kiểm tra việc truy bài đầu giờ
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, nước uống...
HĐ3: Sinh hoạt vui chơi múa hát
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện
- Tham gia trò chơi, hát múa theo yêu cầu
---&---

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 - Tuan 2.doc