Giáo án lớp 4 tuần 22

Giáo án lớp 4 tuần 22

Tiết 1- Tập đọc:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

 - Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.

 - ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Để có phía chân trời”

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1032Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tiết 1- Tập đọc:
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
	- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
- Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
- Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- Rỳt ra nụi dung của bài..
c) Đọc diễn cảm:
- Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
+ Đ1 :từ đầu đến hơi muối. 
+ Đ2 tiếp đến cho ai? 
+ Đ3 tiếp đến nhường nào. 
+ Đ4 còn lại.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Học sinh nêu: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố -Dặn dò: 	
- Nội dung bài.
- Nhận xét.	
	**************************************
Tiết 2 - Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hướng dẫn học sinh đổi: 
1,5 m = 15 dm
Bài 2: Học sinh đọc đề- trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m2
 Đáp số: 6,3 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nội dung bài.
- Liên hệ – nhận xét.
- Về làm bài.
	*************************************
Tiết 3 – Khoa học:
Sử dụng năng lượng chất đốt(TT)
I. Mục tiêu: Giúp học:
	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm bài báo về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát câu hỏi cho các nhóm.
c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
-Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình em đang sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt lại.
- Thảo luận: ghi vào phiếu nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
+ Sẽ làm ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người.
- Học sinh nêu: đốt bằng ga, than, củi.
4. Củng cố - Dặn dũ:
- Năm lại kiến thức trọng tõm.
- Nhận xột tiết học.
	******************************
Tiết 4 – Đạo Đức:
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường)
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phương), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
II. Đồ dựng dạy học: ảnh trong bài phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận sét, bổ xung.
- Giáo viên kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo  trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Nhóm 1: ý kiến xây dựng sân chơi cho trẻ em.
Nhóm 2: ý kiến tổ chức ngày 1- 6, ngày rằm, trung thu.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nhóm đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
 * Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
	**************************************
Tiết 5 – Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu( tiết 1)
Mục tiờu: HS cần phải:
- Chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe cần cẩu
- Lắp được xe cần cẩu đỳng kĩ thuõt, đỳng qui trỡnh.
- Rốn luyện tớnh cẩn thận khi thực hành.
Đồ dựng dạy - học
- Mẫu xe cần cẩu đó lắp sẵn
- Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật
Cỏc hoạt động D – H chủ yếu.
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-GV: Gthiệu bài, nờu mục đớch, yờu cầu giờ học
 Nờu 1 số tỏc dụng của xe cần cẩu trong thực tế.
b/ Hướng dẫn cỏc hoạt động:
@ Hoạt động 1: Quan sỏt:
-HS: Quan sỏt mẫu xe đó lắp sẵn, trả lời cỏc cõu hỏi:
+ Để lắp được xe cần cẩu, em phải lắp mấy bộ phận? Hóy nờu tờn cỏc bộ phận đú.
@ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật:
+Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết
-GV cựng hs chọn cỏc chi tiết theo bảng hướng dẫn ở sgk, sắơ xếp cỏc chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
+Lắp từng bộ phận
- Lắp giỏ đỡ cẩu: Để lắp giỏ đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
 -HS: Qsỏt H2 đẻ thực hiện .
 -GV: Làm mẫu cỏch lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
 Làm mẫu cỏch lắp cỏc thanh thẳng 5 lỗ vào cỏc thanh thẳng 7 lỗ.
Lắp cần cẩu
 -GV: Nhận xột bổ sung và sửa sai
 HD lắp H3c
Lắp cỏc bộ phận khỏc:
-HS: Qsỏt sgk để lắp H4a,4b,4c
@Lắp rỏp xe cần cẩu:
-GV: Lắp rỏp xe cần cẩu theo cỏc bước ở sgk
 Lưu ý HS 1 số bước khi lắp v
@Hướng dẫn thỏo rời cỏc chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-GV: Hướng dẫn hs lần lượt thỏo cỏc chi tiết theo trỡnh tự:
-Chi tiết nào lắp sau thỏo trước, chi tiết lắp trước thỏo sau.
- Quan sỏt mẫu xe đó lắp sẵn, trả lời cỏc cõu hỏi.
- Cần 4 bộ phận đú là: giỏ đỡ, trục bỏnh xe và sàn ca bin; ca bin; mui xe và thành bờn xe; thành sau xe và trục bỏnh xe.
- Hs chọn cỏc chi tiết theo bảng hướng dẫn ở sgk, sắơ xếp cỏc chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
- Hs quan sỏt và trả lời .
 -HS: 1 em lờn bảng lắp cỏc thanh chữ U dài vào cỏc thanh thẳng 7 lỗ, lắp vớt dài vào vào thanh chữ U ngắn, lắp tiếp vào bỏnh đai và tấm nhỏ.
-HS: 1em lờn lắp H3a, 1 em lắp H3b.
-HS: 3 em lờn lắp H4a,4b,4c
-GV cựng cả lớp nhận xột, bổ sung cho hoàn chỉnh.
4-Hoạt động tiếp nối:
- GV: nhắc hs ghi nhớ cỏch lắp, chuẩn bị đồ dựng cho tiết sau thực hành.
- Nhận xột giờ học.
	**********************************
	 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết1- Luyện từ và cõu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I.Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả.
	- Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng cách điền quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:	
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:	- Học sinh chữa bài tập 3, 4.
3. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài:
	b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Giáo viên nhắc học sinh trình tự bài làm.
- Giáo viên gọi học sinh chỉ vào câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
=) Nếu trời trở rét/ thì em phải mặc thật ấm.
=) Con phải mặc ấm, nếu trời trở rét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lấy ví dụ.
=) Ghi nhớ: sgk
=) Luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh phân tích 2 câu văn, câu thơ đã viết trên bảng.
Bài 2: 
- Giáo viên dán 3- 4 tờ phi ... 
- Lê Văn Tám
- Sông Hồng
- Sông Lô
- Hương Canh
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
	*****************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 – Mĩ thuật : ( cụ Tuyền dạy )
	*******************************
Tiết 2- Anh văn : ( Thầy Nghĩa dạy )
	*******************************
 Tiết 3 -Luyện từ và câu :
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	- Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan h tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK- KQ băng quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn hoạt động :
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Bài 1: Làm việc độc lập.
Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lài có những nét riêng biệtm hấp dẫn lòng người.
- Bài 2: Làm vở.
- Mỗi em đặt một câu.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét nhanh.
- Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- Bài 1: Làm vở.
- Cho học sinh nối tiếp đọc bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Bài 2: Làm phiếu.
- Mời 2 học sinh lên bảng ghi bài làm đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
- Bài 3: Làm vở.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh làm bài trên bảng.
+ 2 vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: tuy  nhưng.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
+ Mặc dù đềm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
- 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên bờ sông Lương.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo 
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8 
4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Chuẩn bị bài sau
	*************************************	
 Tiết 4-Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hệ thống và củng cố lại qiu tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	- Vận dụng các qiu tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	 
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 2 tiết trước.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Làm bảng bài 1.
- Gọi 1 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bài.
Đổi: 3m = 30 dm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài2- Làm nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm.
Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
-Bài 3.
Làm cá nhân.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(2,5 + 1,1) x 2 x 3,14 = 22,608 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2,5 x 1,1 x 2 + 22,608 = 28,108 (m2)
b) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)
- Đọc yêu cầu bài 2.
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
P mặt đáy.
4 m
3 m
5 m
14 m
70 m2
94 m2
 m
 m
 m
2
 m2 
 m2
0,4 dm
0,4 dm
0,4 dm
1,6 dm
0,64 dm2 
0,96 dm2
- Đọc yêu cầu bài:
- Thảo luận.
Cạnh gấp 3 lần thì gấp lên 3 x 3 x 4 = 36 (lần)
gấp lên: 3 x 3 x 6 = 54 (lần)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
*******************************************
Tiết 5- Thể dục : 	 nhảy dây – di chuyển tung và bắt bóng
I- Mục tiêu:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Y/C thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi " Trồng nụ trồng hoa ”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị dây và bóng.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 
- Khởi động:
- Chơi trò chơi GV tự chọn.
2.Phần cơ bản: 
a) Ôn di chuyển tung và bắt bóng 
b) Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 	
c)Tập bật cao, chạy, mang vác 
3. Phần kết thúc: 
- Thả lỏng
- Củng cố bài 
- Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo.
- Chạy chậm vòng quanh sân tập, chuyển thành đội hình vòng tròn .
- Đứng tại chỗ xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”.
- Tập di chuyển ngang không bóng trước, sau đó mới tập di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- Các tổ tập dưới sự chỉ huy của tổ trưởng tập di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định
- HS ôn tập, biểu diễn.
+ Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định
- Lần cuối thi đua giữa các tổ vừa tính số lần, vừa tính thời gian xem ai nhảy được nhiều lần hơn.
- Tập bật cao theo tổ. 
- GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử 1 số lần sau đó bật chính thức theo lệnh của GV ( Lưu ý thực hiện động tác hoãn sung khi rơi xuống để tránh chấn động)
- Tập phối hợp mang- vác theo từng nhóm 3 người. GV làm mẫu sau đó HS làm theo.
- Thi bật nhảy 
- Cho HS làm động tác thả lỏng: Đi chậm thả lỏng toàn thân kết hợp hít thở sâu.
- HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá, dặn dò về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
	***************************************
 	 Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 - Tập làm văn:
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	- Rèn kĩ nưng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
	*********************************************
Tiết 2 – Toỏn:
Thể tích một hình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
	- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
@) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Chia lớp 3 nhóm.	- Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
- Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
	- Kết luận.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng thể thích ình M và N.
@) Thực hành.
Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 2: 	- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hỡnh B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm.	- Học sinh hoạt động nhóm.
	- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
	Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
	***************************************
Tiết 3- Âm nhạc: ( GV chuyờn dạy )
	 *****************************************
 Tiết 4- Địa lí
Châu âu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh
	- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn hoạt động:
 H Đ 1 : Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
@. Đặc điểm tự nhiên.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
- Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu?
@. Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- Người dân Châu Âu có đặc điểm gì?
- Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á 
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á.
-Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
	**************************************
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 22 Cuc VIP.doc