Giáo án Lớp 4 tuần 34 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 34 - Trường TH Bùi Thị Xuân

TẬP ĐỌC : Tiếng cười là liều thuốc bổ

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 34 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ
 Tiết
 Môn
 Tên bài dạy
Ghi chú
 Hai
25/4/11
34
Đạo đức
Dành cho địa phương
67
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
166
 Toán
Ôn tập về đại lượng (TT)
34
Lịch sử(đl)
Ôn tập địa lý
Chào cờ
 Ba
26/4/11
167
Toán
Ôn tập về hình học
34
Chính tả
Nhớ viết: Nói ngược
67
LT & C
Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời.
67
Khoa học
Ôn tập: thực vật và động vật
 Tư
27/4/11
68
Tập đọc
Ăn mầm đá
168
Toán
Ôn tập về hình học (tt)
34
Địa lý
Ôn tập địa lý
67
TLV
Trả bài văn miêu tả con vật
Năm
28/4/11
34
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
169
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình
68
LT & C
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
34
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
Sáu
29/4/11
68
Khoa học
Ôn tập: thực vật và động vật
68
TLV
Điền vào tờ giấy in sẵn
170
Toán
Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
34
HĐTT
 Tuần 34
 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC : Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin. - Trình bày ý kiến cá nhân
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-GV nhận xét _ ghi điểm. 
2. Bài mới. a.Giới thiệu bài.
 b.Giảng bài 
 b.1 Luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn.
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1.
-Nêu ý chính của đoạn 1. 
-Cho HS đọc đoạn 2
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
-Nêu ý chính của đoạn 2. 
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
-Nêu ý chính của đoạn 3. 
Ý nghĩa: Tiếng cười làm cho
 c. Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
-GV đọc mẫu .
-Cho HS luyện đọc trong nhóm .
-Cho Hs thi đọc diễn cảm 
 4. Củng cố và hđ nt.
+Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS thực hiện.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
-HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn,
 Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
-HS đọc thầm đoạn 3.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
-HS suy nghĩ chọn ý đúng , nêu 
Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
-Vài HS thi đọc trước lớp.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.
 ---------------------------------------------------------------------------
TOÁN: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo diện.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS làm bài 2 a,b
-GV nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải.
-GV gợi ý giúp HS nêu cách giải.
Bài 3: Còn thời gian cho hs làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện.
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 m2 = 100 dm2
1 km2 = 1000000 m2
1 m2 = 10000 cm2
1 dm2= 100 cm2
-HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 15 m2 = 150000 cm2	 
 m2 = 10 dm2
103 m2 = 10300 dm2 dm2 = 10 cm2
2110 dm2 = 211000 cm2 m2 = 1000 dm2
b,c) Tương tự. 
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 =3600(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
3600 x = 1800 ( Kg )
 Đáp số : 1800 (Kg )
-Về nhà chuẩn bị.
 -------------------------------------------------------------------
 Âm nhạc: Ôn tập 2 bài TĐN số 5 và số 6
I/ MỤC TIÊU :
Hs đọc ôn chính xác 2 bài nhạc và ghép lời ca .
HSY đọc được 1 trong 2 bài TĐN số 5 và số 6 .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV :Nắm lại nội dung các bài nhạc để cho hs đọc ôn .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ ỔN ĐỊNH LỚP :
Gv điểm danh , nhắc nhở hs .
2/ BÀI CŨ :
tiến hành trong quá trình hát ôn các bài hát đã học .
3/ BÀI MỚI :
Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng , Bàn tay mẹ , Chim sáo .
Đọc ôn 2 bài nhạc số 5 và số 6.
A/ Hoạt động 1:Ôn tập 3 bài hát .
+ ôn tập bài hát :Chúc mừng .
Gv đệm đàn cho hs nghe lại giai điệu của bài hát .
Gv hỏi hs tên bài hát ? tên tác giả ?
Gv hướng dẫn hs hát ôn bài hát , gv đệm đàn cho hs hát ôn .
Gv cho hs hát và kết hợp gõ đệm theo phách , sau đó gv gọi vài hs hát và nhận xét .
Gv có thể cho hs hát và kết hợp vận động phụ họa .
+ ôn tập bài hát : 
Gv cho hs nghe lại giai điệu của bài hát một lần .
Gv đệm đàn và cho lớp hát ôn bài hát kết hợp vỗ tay thep nhịp .
Gv hướng dẫn hs hát và gõ đệm theo phách .
Gv cho dãy này hát và dãy kia vỗ tay và ngược lại .
Gv mời một số hs hát và vỗ tay theo phách , gv nhận xét và giúp hs hát vỗ cho chính xác .
Gv đệm lại bài và cho lớp hát và kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc và nhận xét .
B/ Hoạt động 2 : ôn tập bài TĐN số 5 , 6
Gv treo bảng phụ đã chép bài TĐN số 5 cho hs quan sát .
Gv cho hs đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài nhạc .
Gv cho hs luyện đọc đi lên và đi xuống vài lần .
Gv cho hs đọc tiết tấu trong bài nhạc 
Gv cho hs đọc từng bước , từ chậm từng câu rồi hơi nhanh , sau khi đọc thành thạo 2 câu gv cho hs đọc ghép lời ca .
Gv cho hs đọc thang âm bài nhạc 6 
Gv hướng dẫn hs đọc ôn và hát ôn thành thạo 
Gv cho từng dãy đọc và nhận xét .
Gv đệm giai điệu và cho lớp đọc nhạc và kết hợp hát lời ca vài lần .
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
GV hỏi lại nội dung bài học .
Gv cho lớp hát và vận động theo nhạc một lần .
Gv nhận xét chunh giờ học , động viên khen ngợi hs hát tốt , nhắc nhỏ hs .
Về nhà chuẩn bị bài sau tốt hơn . 
Hs chào + hát 
Hs nghe gv giới thiệu 
Hs nghe lại giai điệu 
Hs trả lời 
Hs hát ôn 
Hs hát và gõ đệm 
Hs nghe lại giai điệu 
Hs trả lời bài : Bàn tay mẹ
Hs hát ôn và gõ đệm 
Hs hát và gõ đệm theo dãy lớp 
Hs hát và vận động
Hs nghe lại giai điệu 
Hs hát ôn 
Hs hát gõ đệm theo phách 
Hs biểu diễn cá nhận 
Hs hát ôn 
Hs vận động phụ hoạ 
Hs nhận xét .
Hs quan sát bài nhạc 
Hs đọc cao độ 
Hs đọc nhạc theo đàn
Hs đọc theo dãy lớp 
Hs đọc cá nhân 
Hs ghép lời ca 
Hs nhắc lại bài học
Hs hát ôn 
Hs nghe gv nhận xét chung
 --------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: Nghe - viết: Nói ngược
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. 
 - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết.
-Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2.Dạy bài mới : 
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc bài vè dân gian nói ngược
Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu..
c) Viết chính tả.
-GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
-GV thu một số vở chấm, nhận xét, sửa sai.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
-HS theo dõi trong SGK
 Lớp đọc thầm lại bài.vè
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-HS theo dõi.
-HS nghe viết bài
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
-Sau đó 3 nhóm HS thi tiếp sức.
-Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn vănVì sao ta chỉ cười khi người khác cù?
-Về nhà thực hiện.
 ---------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
 Toán Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
II. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS làm 2 bài 2a,b trang 173.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu.
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
-2 HS thực hiện.
- HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. 
- Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét.
a) cạnh AB và DC song song với nhau.
b) Cạnh  ...  mô hình tự chọn.
 - Lắp lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
b)Hướng dẫn cách làm:
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
-Về nhà chuẩn bị.
	---------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người.
- Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa.
- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- SGK + VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC :
? Vì sao chúng ta phải bảo vệ các công trình công cộng ?
? Em đã làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ vân dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập tình huống.
 2. Nội dung :
* Hoạt động : Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho thảo luận và sử lí tình huống .
? Bạn Minh lớp ta rủ bạn Quân vẽ bậy lên cửa lớp. Nếu là em, em sẽ làm gì ?
- Gọi các nhom trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau:
1. Lớp 4B quét sạch cầu thang và lớp học.
2. Cùng bẻ cành cây của trường .
3. Nam đổ đống rác vừa quét vào góc tường của lớp 5A.
4. Tổ 4 của lớp 4A nhặt rác ở sân trường.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
=>Giảng : Để có một môi trường xanh sạch đẹp đã có biết bao nhiêu người đóng góp của cải, vật chất thậm chí đổ cả xương máu. Bởi vậy mỗi chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng .
* Hoạt động 3: Thi vẽ .
- Đề tài: Chúng em bảo vệ môi trường sống.
- Cho HS vẽ cá nhân.
- Cho HS trình bày sản phẩm và nói ý tưởng.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sóng hàng ngày.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm .
- HS lần lượt đóng vai xử lí tình huống .
- Thảo luận cặp đôi.
-> Đúng : Vì việc làm đó góp phần bảo vẹ môi trường xanh đẹp hơn.
-> Sai : Vì làm như vậy là phá hoại cây xanh và làm ảnh hưởng đến cảnh quang cũng nhe môi trường xung quanh.
 -> Sai: Vì làm như thế là không trung thực cũng như càng làm cho trưởng thêm bẩn hơn.
-> Đúng : Vì làm như thế góp phần làm cho trường lớp sạch hơn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lăng nghe.
- HS vẽ cá nhân.
- 5->7 HS trình bày.
- HS trình bày sản phẩm.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện ( trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?- ND ghi nhớ)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Đảm nhận trách nhiệm
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Đặt câu hỏi.
 - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
 - Trình bày ý kiến cá nhân
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết :
 + Hai câu văn ở BT1( phần NX ) Hai câu văn ở BT1( phần luyện tập )
 + Hai băng giấy để HS làm BT2ập1( phần NX _________________________________________________________________________________________________________
 - Tranh ảnh vài con vật..
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 2 HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : lạc quan – Yêu đời)
-GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
+Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
+Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ
-Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện.
 c. Thực hành-Luyện tập.
 HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét ghi điểm cho HS
_________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
-Gv nhận xét cho điểm 
4.Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời.
-2 HS thựchiện.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trên trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
+Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc to.
-HS nối tiếp nhau nêu VD.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
-HS quan sát tranh minh hoạ các con vật 
-HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng..
 --------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Thu thập, xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 Mẫu chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Phát triển bài
-Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn.
Bài tập1:
-Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi:
+N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs không cần biết.
+ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền
-GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền:
-GV mời 1Hs giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền.
-Cho HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đọc bài
c. Thực hành.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
-Gv lưu ý hs về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng;
+Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ông bà bố mẹ, anh chị.
+Thời gian đặt mua báo(3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
4. Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học. 
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn.
-HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyể tiền đi
-Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền. 
-1HS nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi.
-Cả lớp làm việc cá nhân
-Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
-Cả lớp và GV nhận xét
-1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs chú ý theo dõi.
-Về nhà chuẩn bị.
 -------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I. Mục tiêu:
 - Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”.
II. Các hoạt động day học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài.
Bài 1:-Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK,tính kết quả ra giấy nháp rồi viết đáp số vào bài.
-HS làm bài cá nhân
Tổng hai số 
318
1945
3271
Hiệu hai số 
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
927
1389
-GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột )
-3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài
-GV chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giả vào vở
Tóm tắt
	?cây
Đội 1:
	285cây	1375cây
Đội 2:
	?cây
Bài 3:
Các bước giải:
-Tìm nửa chu vi
-Vẽ sơ đồ
-Tìm chiều rộng ,chiều dài.
-Tính diện tích
Bài 4,5: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học.
-2HS đọc ,phân tích đề
-HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) :2 = 830 (cây)
Đội thứ haitrồng được là:
830 -285 =545 (cây)
 Đáp số: Đội 1:830cây;
 Đội 2: 545cây.
 Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là;
530 :2 =265 (m)
Ta có sơ đồ: 
	?m 	
Chiều rộng : 47m
Chiều dài: 265m
 ?m
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 - 47 ) :2 =109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109+47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 109 =17004(m2)
Đáp số: 17004m2
-Về nhà thực hiện.
 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 34 CKTKNSBVMT 1011.doc