Giáo án lớp 4 tuần 6

Giáo án lớp 4 tuần 6

Tập đọc

Bài 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài. Bàiết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân bàiệt lời nhân vật với lời ngươi kể chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An – Đrây – Ca thể hiện tình cảm yêu thương với ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
 Ngày soạn:18/9/09
Ngày giảng:21/9/09
Tập đọc
Bài 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Bàiết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân bàiệt lời nhân vật với lời ngươi kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An – Đrây – Ca thể hiện tình cảm yêu thương với ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Luyện đọc. 
1. ổn định tổ chức 	: 
2. Kiểm tra bài cũ 	:
 - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi của bài trước. 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : “Nỗi dằn vặt của An – Đrây – Ca”
b. Luyện đọc
* Đọc theo đoạn:
- Gọi 1hs đọc toàn bài
- Gọi 1hs chia đoạn:
- Đọc theo đoạn: 
 + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm 
 + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ
 + Lần III: Hướng dẫn hs đọc câu văn dài.
* Đọc theo nhóm:
 + Y/c hs đọc bài theo nhóm
 + Gọi đại diện nhóm đọc
* Giáo viên đọc mẫu
- hs lên bảng
- 1 hs đọc toàn bài.
- 1hs chia đoạn
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
Lần 3: Đọc câu văn dài
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Từng nhóm đọc
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài đọc để trả lời các câu hỏi cuối bài. 
Cách tiến hành :
- GV cho hs đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi cuối bài.	
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu : Bắt đọc bài phù hợp với diễn bàiến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm. 	 
- Cho HS đọc diễn cảm trong nhóm. 	
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. 	
- Bình xét nhóm, cá nhân đọc hay nhất. 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học	: - Dặn về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 	: “Chị em tôi”
- hs lắng nghe.
- Đọc trong nhóm.
- hs đọc thi trong nhóm.
- hs nêu ý nghĩa từng đoạn.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Toán
Tiết 26 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc bàiểu đồ tranh vẽ và bàiểu đồ hình cột.
 -Rèn kĩ năng vẽ bàiểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các bàiểu đồ trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng bàiểu đồ đã học.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là bàiểu đồ bàiểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ bàiểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS nêu tên bàiểu đồ.
 -Bàiểu đồ còn chưa bàiểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột bàiểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột bàiểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 -GV nêu lại vị trí đúng: Cột bàiểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
 -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
 -Nêu chiều cao của cột.
 -GV gọi 1 HS vẽ cột bàiểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
 -GV chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-Bàiểu đồ bàiểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
-Đúng , vì : Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
-Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m – 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
-Bàiểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Đạo đức
Bài 3: Bàiết bày tỏ ý kiến
Tiết: 2	
I.Mục tiêu:
 -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 -Bàiết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời bàiết tôn trọng ý kiến của người khác.
*GDBVMT: Hs bàiết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, địa phương
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức lớp 4
 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 -Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 -Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động học
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
 Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
 -Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
 Bố Hoa (xua tay):
 -Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!
 Mẹ Hoa:
 -Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không?
 Bố Hoa đấu dịu:
 -Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ!
 Mẹ Hoa gắt:
 -Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định, nó phải nghe theo chứ!
 Bố Hoa lắc đầu:
 -Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ!
 Mẹ Hoa:
 -Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó.
 Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi:
 -Hoa ơi, ra mẹ bảo.
 Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
 -Mẹ bảo con gì ạ?
 Mẹ Hoa
 -Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao?
 Hoa phụng phịu:
 -Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ.
 Mẹ Hoa thở dài:
 -Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học.
 Hoa suy nghĩ một lát rồi nói:
 -Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ?
 Mẹ Hoa băn khoăn:
 -Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
 Hoa cười:
 -Không sao đâu, con làm được mà mẹ.
 Bố Hoa:
 -ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi.
 Mẹ Hoa:
 -Thôi được, tôi đồng ý.
 Hoa cười sung sướng:
 -Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn.
 GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
 +Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
 +Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
 +Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.
 +Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
 +Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:
 +Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
 +Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
 +Sở thích của bạn hiện nay là gì?
 +Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 3:
 -GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) 
GDBVMT: Mời hs bày tỏ ý kiến của mình về trường học, lớp học, gia đình
 -GV kết luận chung:
 +Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 +ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
 +Trẻ em cũng cần bàiết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
 -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
 -Về chuẩn bị bài tiết sau.
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
-HS thảo luận:
+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
-HS thảo luận và đại diện trả lời.
-Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Kỹ thuật
Bài 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 -HS bàiết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
 ... 538
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng (SGK).
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-Hs nêu lại nhận xét của cách thử lại phép cộng. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tìm x.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
-Hs đọc to trước lớp
-Tóm tắt đề toán và giải
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là:
3 141 – 2 428 = 713 (m) 
Đáp số: 713 m
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
I. Mục tiêu: 
 - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển vốn từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1, 2, 3.
 - Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: 	Ht
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 5 danh từ chung tên gọi các đồ vật.
- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
Mục têiu: 
- HS mở rộng vốn từ về tự trọng.
 Cch tiến hnh: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2 HS lm bài trên phiếu.
- Cng HS sữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Yu cầu HS sữa bài.
Hoạt động 2: Lm cácc bài tập còn lại.
Mục tiu: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- Sử dụng từ đ học để đặt câu, chuyển vốn từ đó vào vốn từ tích cực.
Cch tiến hnh: 
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Hướng dẫn HS tự làm, có thể dùng sổ tay hoặc tra từ điển đúng nghĩa của từ.
- Cùng HS sữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập, có thể dùng từ điển để giải thích một số từ chưa hiểu.
- Củng HS chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe.
- 2 HS lm bài trên phiếu.
- Sữa bài theo lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân. 
- Sữa bài.
- Đọc .
- Làm bài.
- Sữa bài.
4.. Cũng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Viết lại 2-3 câu văn theo yêu cầu của bài tập 4.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Tập làm văn
Bài 12:Luyện tập xây dựng đoạn văn
 kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “ Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “ Ba lưỡi rìu”.
 II. Đồ dùng dạy học
Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Một tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào? Mỗi phần nêu lên nội dung gì?
C - DẠY BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện 
- Gọi HS đọc y/c BT
- GV giới thiệu tranh trong SGK
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và gợi ý dưới mỗi tranh
GV giải thích từ tiều phu
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truỵên có ý nghĩa gì?
*GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS đọc lại cốt truyện và kể lại cốt truyện.
*Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới tranh thành một đoạn văn
- Cho HS đọc và nêu y/c của BT
- GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung moõi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
*VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? 
- Cho HS nhìn kết quả trả lời ( GV ghi nhanh lên bảng) để xây dựng thành đoạn văn
- Cho HS đọc đoạn vă, lớp nhận xét
- GV tổ chứ xho HS làm việc với các tranh còn lại
D . CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Viết lại câu chuyện vào vở.
- HS trả lời
- 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và đọc phần lời.
- HS đọc nội dung BT1 và gợi ý dưới mỗi tranh
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già ( tiên ông ).
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- đọc lại cốt truyện và kể lại cốt truyện.
- HS đọc và nêu y/c của BT
- Quan sát tranh và trả lời
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không bàiết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS đọc đoạn văn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Đoạn 3:
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “ Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chàng trai vể mặt thật thà.
- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Khoa học
Bài 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO
THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Phiếu học tập cá nhân.
 -Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
 -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi:
 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
 -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 -Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ?
 -GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để bàiết điều đó.
 * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
 ªMục tiêu:
 -Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
 -Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
 ªCách tiến hành:
 *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
 +Người trong hình bị bệnh gì ?
 +Những dấu hiệu nào cho em bàiết bệnh mà người đó mắc phải ?
 -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
 -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
 * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
 -Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị,  làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
 -Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
 * GV chuyển hoạt động: Để bàiết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
 ªMục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 ªCách tiến hành:
 -Phát phiếu học tập cho HS.
 -Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.
 -Gọi HS chữa phiếu học tập.
 -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
 -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
 ªMục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
ªCách tiến hành:
 -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
 -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
 -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
 -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.
 -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:
 +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.
 +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu 
i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc bàiệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
 -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm.
 -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Hỏi:
 +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
 +Làm thế nào để bàiết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
 -GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS quan sát.
+Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
-HS trả lời.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-2 HS chữa phiếu học tập.
-HS bổ sung.
-Hs tham gia chơi
+Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.
+Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
 An toàn giao thông
Bài 4: Lựa chọn đường đi an toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc