Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC:(T31)

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

 Trần Phương Hạnh

I/Mục tiêu: Giúp học sinh

 + Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 + Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời câu hỏi 1,2,3)

- GD HS học tập tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II/ Đồ dùng Dạy- Học:

- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 153; ảnh phác hoạ chân dung Hải Thượng Lãn Ông

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC:(T31)
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 Trần Phương Hạnh
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
 + Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
 + Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời câu hỏi 1,2,3)
- GD HS học tập tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 153; ảnh phác hoạ chân dung Hải Thượng Lãn Ông
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:(5’) Về ngôi nhà đang xây
- Kiểm tra 3 HS-nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu:(1') Nêu mục tiêu tiết học.
- Giới thiệu ảnh phác hoạ chân dung và vài nét về Hải Thượng Lãn Ông (Danh y Lê Hữu Trác).
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:(20’) 
- Gọi HS giỏi đọc bài. HD cách đọc.
- Chia 3 phần:
+ Phần 1: từ đầu ... thêm gạo, củi
+ Phần 2: Tiếp đến càng hối hận
+ Phần3: còn lại 
- YC học sinh đọc nối tiếp đoạn, GV theo dõi sửa sai. HD luyện đọc từ khó:Hải Thượng Lãn Ông, chữa bệnh, mụn mủ, trời, trong,....,giải nghĩa từ và đọc chú giải.
GT: Lãn Ông là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý ông lười biếng với chuyện danh lợi.
-YC học sinh đọc theo cặp. 
- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 
b/ Tìm hiểu bài:(10’)
- HD học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người ntn?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
-Gv: Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.Ông là thầy thuốc có lương tâm và có trách nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:(12’)
- HD đọc diễn cảm đoạn 1.(Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông).
- Gv đọc mẫu 
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- T/c thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động của học sinh
- 3 HS đọc bài; trả lời câu hỏi 2;3/ Sgk- 149 
- HS nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/153, nói về nội dung tranh
- 1em đọc bài, lớp theo dõi. 
- HD dùng bút chì đánh dấu đoạn. 
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn. 
- 1HS đọc chú giải.
- 2 Em cùng bàn một cặp. 
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm và TLCH 1,2,3 SGK
- Là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo củi.
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người phụ nữ không phải do ông gây ra, ông rất hối hận, chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm
- Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ.
* Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Nêu và ghi vở nội dung của bài. 
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS nhận xét.
IV/ Củng cố- Dặn dò: (2’)
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- Đọc trước bài: Thầy cúng đi bệnh viện
---------------------------------------------------------
TOÁN:(T76)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm (BT1,2). 
 - Rèn kĩ năng thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ:(5p) 
- Kiểm tra 2 HS
2/ Bài mới: 
*/ Giới thiệu: (1')Nêu mục tiêu tiết học.
*/ Hướng dẫn luyện tập: (40’) 
Bài tập 1: GV HD mẫu 
- YC học sinh làm bài vào vở, một số HS làm bảng.
- Gv nhận xét, củng cố cách làm. 
Bài tập 2: Gọi Hs đọc đề, nêu yêu cầu. 
- HD học sinh làm bài. Giúp HS phân biệt: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm, hiểu ý nghĩa của từng tỉ số.
-YC học sinh làm bài vào vở, 1 em làm bảng. 
Hoạt động của học sinh
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Sửa bài 3/ VBT
- HS theo dõi 
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn.
 Kết quả: a/65,5%; b/14%; c/56,8%; d/27%
- HS đọc đề 
- HS theo dõi 
- Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng nhóm. Lớp nhận xét bài của bạn.
IV/ Củng cố- Dặn dò:(4’)
- Gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:(T16)
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với những người xung quanh
 - Biết được hợp tác với mọi người xung quanh trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường 
 - Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình của cộng đồng.
 - Biết thế nào là hợp tác với người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
 - GD HS biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương....
II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học:
 - Tranh minh hoạ tình huống Sgk/25. Thẻ màu cho HĐ 3
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’) 
- Kiểm tra 2 HS-nhận xét. 
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ 1: (10’) Tìm hiểu tình huống, nhằm giúp HS biết được biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Giới thiệu tranh minh hoạ tình huống Sgk/25 - GV yêu cầu thảo luận câu hỏi ở dưới tranh. Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận: Các bạn ở tranh 2 đã cùng nhau làm việc: người giữ cây, người lấp đất, mọi người phối hợp với nhau để giúp cây được trồng thẳng hàng. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
* HĐ 2: (10’) Làm BT1- Sgk nhằm giúp HS biết biểu hiện của việc hợp tác. 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, thảo luận theo yêu cầu của bài tập 1.
-Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh cần biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc, phối hợp nhau trong công việc. Tránh hiện tượng việc ai nấy làm hoặc để người khác làm còn mình chơi.
* HĐ 3: (10’) Bày tỏ ý kiến. HS biết phân biệt những ý kiến liên quan đến việc hợp tác- không hợp tác với những người xung quanh.
- GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
-Kết luận: Tình huống (a), (d) đồng ý
Hoạt động của học sinh
- Kể về người phụ nữ em kính trọng nhất
- Nêu ghi nhớ của bài Tôn trọng phụ nữ
- Các nhóm thảo luận quan sát tranh, TL câu hỏi. Sgk/25.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Phân tích, đánh giá ý kiến.
- Làm BT 1/ Sgk; Mỗi nhóm tự ghi một hoặc hai biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu; cả lớp bổ sung.
- Phân loại các biểu hiện đó. 
- Nhắc lại kết luận.
- Làm BT2- Sgk; HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến, giải thích lý do.
IV/ Củng cố- Dặn dò:(2’)
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. 
-------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T31)
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- GD HS rèn luyện mình có tính cách trung thực, thẳng thắn, nhân hậu, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, sống giản dị...
II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm - VBT, Từ điển TV
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học.
1/Hướng dẫn làm bài tập:(40’)
 Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề 
- Y/c HS nêu khái niệm về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
- Y/c HS dùng từ điển để giải thích nghĩa các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Đính bảng phụ nhóm ghi kết quả. 
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm được.
- Gv nhận xét, chốt ý. 
Bài tập 2:Gọi HS đọc đề và ND bài tập.
- HD học sinh. 
+ Bài văn miêu tả ai?
- Y/c HS đọc bài và TLCH.
+ Cô chấm là người có tính cách ntn?
- GV ghi các từ HS nêu lên bảng.
- Yc học sinh làm VBT theo nhóm đôi, 3 nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.
- Đính bảng phụ nhóm ghi kết quả đúng.
- Giải thích nghĩa 1 số từ: Dám nhìn thẳng, bình điểm, nói thẳng băng, giản dị.
- Gợi ý HS nhận xét cách tả người một cách chân thực, bộc lộ tính cách nhân vật.
Hoạt động của học sinh
- Đọc lại đoạn văn tả hình dáng người thân ở tiết trước
-HS đọc đề 
- HS nêu.
-HS theo dõi 
- HS làm bài theo cặp vào VBT, 1nhóm làm bảng phụ sau: Trình bày bảng. Nhận xét.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Trung thực
Dũng cảm
Cần cù
- Đại diện các nhóm đọc bài làm. HS nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp đặt câu với từ vừa tìm được. Bình chọn những câu hay.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe. 
+ Miêu tả cô Chấm.
- HS đọc bài và TLCH.
+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Làm bài theo nhóm đôi, 3 nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
Chăm chỉ
Giản dị
Giàu tình cảm, dễ xúc động
- HS nhận xét, bổ sung. 
IV/ Củng cố- Dặn dò:( 3’)
- Qua bài học này các em cần rèn luyện mình có tính cách trung thực, thẳng thắn, nhân hậu, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, sống giản dị...
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
TOÁN: (T77)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Biết cách tính một số phần trăm của một số
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
 - Bài tập cần làm: (BT1, 2).(HS yếu làm bài 1)
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 	- Bảng phụ 
III/ Các hoạt động Dạy- H ... iết một số phần trăm của số đó.
*Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy số 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5
*/ Thực hành:(25p) 
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
 -Yêu cầu HS nhận dạng BT: Tìm số HS toàn trường, biết 92% số HS toàn trường là 552 em.
-YC học sinh làm bài vào vở, 1 em làm bảng .
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- HD học sinh tìm tổng số sản phẩm, biết 91,5% tổng số sản phẩm là 732 sản phẩm.
- Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm bảng.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động của học sinh
- Sửa bài 3; 4/VBT.Lớp nhận xét 
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện ngoài nháp cách tính:
 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Phát biểu quy tắc/ Sgk- 78
- HS nghe.
- Làm bài toán, chú ý sửa bài và nêu quy tắc chung.
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
- Hs đọc đề. 
- HS nêu. 
- Làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn. 
Đáp số: 600 học sinh
- Hs đọc đề 
- HS theo dõi
- Làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn, 
Đáp số: 800 sản phẩm
IV/ Củng cố- Dặn dò:(2’)
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
LICHI SỬ: (T16)
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
-Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh 
+Đại hội đại biểu toàn quốclần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiện vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi .
+Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận .
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. 
- GD HS thi đua yêu nước bằng việc học tập của mình.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:- Tranh ảnh/ Sgk.Tư liệu ( Sgv/47). Phiếu học tập nhóm 4
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ:(5’) Bài 15
- Kiểm tra 3 HS-nhận xét 
2/ Bài mới: 
*/ HĐ1: (5’) - Tóm tắt sơ lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch biên giới: Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Vì thế, xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
- Nêu nhiệm vụ học tập 
1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta?
2/ Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc là gì?
3/ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
4/ Tình hình hậu phương trong những năm 1951- 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến?
*/ HĐ2:(20’) 
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm; Yêu cầu:
Quan sát hình ảnh, đọc thông tin / Sgk, kết hợp hiểu biết cá nhân để hoàn thành các bảng trong phiếu học tập
- Theo dõi các nhóm làm việc
- Tổng kết, chốt ý đúng
- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
Hoạt động của học sinh
- Trả lời câu hỏi 1; 2/Sgk-35, nêu nội dung ghi nhớ của bài
- HS theo dõi lắng nghe.
- Nêu lại nhiệm vụ học tập:
- Thảo luận nhóm 2 theo phiếu học tập:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
Thời gian
Nhiệm vụ đề ra
Điều kiện để hoàn thành
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc
Bối cảnh
Tác dụng
Dẫn chứng
Tình hình hậu phương trong những năm 1951- 1952
Kinh tế
Văn hoá, giáo dục
Nhận xét:
- Đại diện trình bày kết quả, nhận xét.
- Đọc ghi nhớ của bài 
IV/Củng cố- Dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC:(T32)
TƠ SỢI
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.	
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.	
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
 - Thông tin và hình/Sgk- 66; Một số loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo; bật lửa, diêm.
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Chất dẻo
- Kiểm tra 3 HS.
2/ Bài mới: 
*/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
*/ HĐ1:(10p) Kể tên một số loại tơ sợi.
- Khai thác hình ảnh/ Sgk- 66
Gợi ý quan sát, trình bày ý kiến.
- Nêu câu hỏi liên hệ thực tế:
+ Loại sợi nào có nguồn gốc từ ĐV, loại nào có nguồn gốc từ TV?
+ Loại nào gọi là tơ sợi tự nhiên? Loại nào gọi là tơ sợi nhân tạo?
*/ HĐ2:(10p) Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ dẫn Sgk/ 67.
- GV nhận xét, chốt lại
*/ HĐ3:(10p) Đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ các loại tơ sợi.
- Nêu yêu cầu, phát phiếu học tập.
- Đáp án: Sgv- 118
- Liên hệ: Việc dệt thổ cẩm ở địa phương làm các sản phẩm rất đặc trưng từ tơ sợi tự nhiên,...
Hoạt động của học sinh
- Trả lời câu hỏi/ Sgk-65
- Kể tên một số loại vải may chăn màn, quần áo.
- HS làm việc theo nhóm 2: Quan sát và TLCH trong hình 1; 2; 3/ Sgk- 66 
H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Nguồn gốc từ TV: sợi bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh.
 Nguồn gốc từ ĐV: sợi tơ tằm 
( gọi là tơ sợi tự nhiên)
- Tơ sợi làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
- Làm việc theo nhóm đôi theo HD thực hành Sgk/ 67.
- Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm.
- Nhận xét: Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro; tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.
- TL nhóm 4: Hoàn thành phiếu sau:
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
Sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông
IV/ Củng cố- Dặn dò:(1p)
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục ý thức bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi.
-----------------------------------------------------------
	: Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012
TOÁN:(T80)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Bài tập cần làm: BT 1b; 2b; 3a.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kiểm tra 2 HS-nhận xét ghi điểm. 
2/ Bài mới:
*/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
*/ Hướng dẫn luyện tập:(40’)
Bài 1(b): Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số, nêu cách làm cụ thể với 37 và 42.
-YC học sinh làm bài vào vở câu b.
(HS khá, giỏi) làm cả bài. 
- Nhận xét, củng cố cách làm. 
Bài 2(b): Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu nêu lại cách tính một số phần trăm của một số, nêu cách làm cụ thể với 30% của 97.
-YC học sinh làm bài vào vở câu b.(HS khá, giỏi )làm cả bài. GV nhận xét.
Bài 3(a): Gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu nêu lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó, nêu cách làm cụ thể theo yêu cầu của câu a.
- Theo dõi, chấm chữa bài. Củng cố cách ...
Hoạt động của học sinh
- Chữa bài 3; 4/ VBT.Lớp nhận xét 
-HS đọc đề
-HS nêu 
-Làm bài vào vở, lần lượt chữa bài trên bảng
 Đáp số: b/ 10,5%
-HS đọc đề
-HS nêu 
-Làm bài vào vở, lần lượt chữa bài trên bảng
 b/ 900 000đồng
- HS đọc đề
- HS nêu 
- Làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn.
- a/ 240; b/ 4 tấn
- Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số; Tính một số phần trăm của một số; Tính một số biết một số phần trăm của nó.
IV/ Củng cố- Dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học. Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
---------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN: (T32)
LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Luyện tập viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
- Thể hiện những kiến thức đã học qua bài làm, trình bày bài sạch đẹp, đúng thời gian quy định.
II/ Chuẩn bị: đề bài.
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/Bài mới:
*/Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục tiêu tiết học
2/ Hướng dẫn HS làm bài :(5’) 
- Y/c HS đọc 4 đề kiểm tra/ Sgk- 159
- Y/c HS chọn 1 đề trong 3 đề còn lại ở tiết học trước để làm bài, đọc kĩ đề mình chọn.
- Y/c HS nêu ý kiến thắc mắc.
- Nhắc HS: Viết hoàn chỉnh cả bài văn; viết có hình ảnh, áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho sinh động, thể hiện tình cảm đối với người được tả, trình bày bài sạch đẹp, đúng thời gian quy định...
- Giải đáp ý kiến thắc mắc của HS (nếu có)
3/ HS làm bài: (36’)
-YC học sinh làm bài vào vở. 
Hoạt động của học sinh
- Đọc 4 đề kiểm tra/ Sgk- 159
- Chọn đề, đọc kĩ đề mình chọn
- Nêu ý kiến thắc mắc
- Viết bài vào vở.
- Nộp bài
IV/ Củng cố- Dặn dòL2’)
- Nhận xét giờ làm bài.
- Chuẩn bị bài: Làm biên bản một vụ việc
-----------------------------------------------
ĐỊA LÍ: (T16)
ÔN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bản đồ dân cư, kinh tế VN; Phiếu bài tập cho các nhóm
III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài mới(1’): 
 Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Hướng dẫn ôn tập:(25’) 
* Nội dung/ Sgk- 101
- Nêu câu hỏi 1, yêu cầu thảo luận cặp đôi.
- Nêu yêu cầu đối với câu 2:
 Đọc kĩ các câu, tranh luận trong nhóm 2, chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu em cho là đúng. Câu nào sai, em hãy sửa lại cho đúng.
- Câu 3; 4: 
-Yêu cầu thảo luận nhóm 4; trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận ở từng câu.
-Trao đổi trong nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1/ Sgk- 101: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng nú.i
- Các câu Đúng: b; c; d
Sửa lại các câu sai: a; e
a/ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển.
e/ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
- Nêu và kết hợp chỉ bản đồ: Các TP vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP. HCM; Hà Nội. Những TP có cảng biển lớn là: Hải Phòng; Đà Nẵng; TP. HCM.
- Thi đua cá nhân lên chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A; vị trí các TTCN, cảng biển lớn ở nước ta.
IV/ Củng cố- Dặn dò:(4’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị KTĐK; Xem trước bài 17: Châu á. 
--------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 16.doc