Tập đọc
Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2, Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Thứ ngày ......tháng năm 2009 Ngày soạn: Ngày giảng:.. Tập đọc Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ. I, Mục tiêu: 1, Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2, Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: * Đọc theo đoạn: - Gọi 1hs đọc toàn bài - Gọi 1hs chia đoạn: - Đọc theo đoạn: + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ + Lần III: Hướng dẫn hs đọc câu văn dài. * Đọc theo nhóm: + Y/c hs đọc bài theo nhóm + Gọi đại diện nhóm đọc * Giáo viên đọc mẫu b, Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - 1 hs đọc toàn bài. - 1hs chia đoạn - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Đọc câu văn dài - Hs luyện đọc theo cặp. - Từng nhóm đọc - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. + Trái đất không mùa đông. + Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - H.s nêu. - H.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - H.s thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. Rút kinh nghiệm bài dạy: ToánTuần 8 Tiết 36 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. -Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. -Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. -GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,4 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 921 + 898 + 2079 467 + 999 + 9533 = (921 + 2079) + 898 = (467 + 9533) + 999 = 3000 + 898 = 3898 = 10 000 + 999 = 10 999 -1 em giải thích cch tính thuận tiện -HS nghe. -Đặt tính rồi tính tổng các số. -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. - 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 67 + 21 + 79 408 + 85 + 92 = 67 + (21 + 79) = (408 + 92) + 85 = 67 + 100 = 167 = 500 + 85 = 585 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 -Hs thảo luận nhóm, làm trên phiếu giấy to -Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2. -Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 -Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) Rút kinh nghiệm bài dạy: Đạo đức Bài 4: Tiết kiệm tiền của Tiết: 2 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. -HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Các Hoạt động học - học Hoạt động học Hoạt động học *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13) -GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/. Xé sách vở. đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/. Không xin tiền ăn quà vặt h/. An hết suất cơm của mình. i/. Quên khóa vòi nước. k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. -GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. -GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) -GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. ò Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? òNhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? òNhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. -GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS làm bài tập 4. -Cả lớp trao đổi và nhận xét. -HS nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Một vài nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12 -HS cả lớp thực hành. -Cả lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy: Kỹ thuật Bài 5: KHÂU ĐỘT THƯA (2 TIẾT ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa -Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. +Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâ ... của bạn. -HS nghe. -Hình ABCD là hình chữ nhật. -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. -HS theo dõi thao tác của GV. -Là góc vuông. -Chung đỉnh C. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. -Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. -1 HS đọc trước lớp. -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy: Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết dng dấu ngoặc kp trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 3. - Tranh minh họa SGK/84 (truyện Trạng Quỳnh) III. Cc hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con nội dung sau: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, I-u-ra. - Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa l# nước ngoài? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: - HS hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Chốt #. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - GV giảng về con tắc kè bằng tranh. + Từ “Lầu” chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây lầu theo nghĩa trên không ? + Vậy “Lầu” trong khổ thơ trên được dùng với nghĩa là gì? + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì? - Gọi 2 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: - HS hiểu và áp dụng vào bài. Cácch tiến hành: Bài 1: Cho HS làm bài sau đó cùng HS sữa bài. Bài 2: Hướng dẫn HS cần chú ý xem đề bài của cô giáo và câu văn của các bạn HS có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không, sau đó cho HS làm. Bi 3: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó cùng HS sữa bài. - Đọc yêu cầu và nội dung. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu đề. - Trả lời. - Đọc ghi nhớ. - Làm bài. - Tự làm bài. 4.. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà:Học ghi nhớ. Tập làm văn Bài 16:Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển 1 lời đối thoại trong kịch bản thành lời kể. - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2 của câu chuyện Ở vưng quốc tương lai theo cách kể 1, lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC B. KIỂM TRA BÀI CŨ: + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? C - DẠY BÀI MỚI: 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi hS dọc y/c của BT ? Kể chuyện theo trình tự thời gian là kể như thế nào? - Hướng dẫn HS chuyển thể ngôn ngữ kịch bản thành lời kể( dán tờ phiếu đã chuẩn bị ) và HD - Y/c HS đọc mẫu chuyển thể - Cho HS làm vào vở BT - Tổ chức cho HS kể chuyện theo trình tự thời gian Lưu ý HS: Khi kể cần có câu mở đầu nói về thời gian - Tổ chức cho HS kể từng màn - Nhận xét cho điểm cho HS. *Bài tập 2: - Gọi HS đọc và nêu y/c của BT - Hướng dẫn HS kể theo trình tự không gian - Cho HS suy nghĩ và kể chuyện - Gọi HS nhận xét nội dung truyện theo dúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: - Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách kể đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai - Cho HS đọc và và trả lời + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối hai đoạn? GV tổng kết giúp HS thấy được từ ngữ nối giữa đoạn 1 và đoạn 2 trong 2 cách kể. D . CỦNG CỐ DẶN DÒ + Có những cách nào để phát triển câu chuyện + Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo hai cách vừa học. + Viết lại câu chuyện vào vở. - HS trả lời - HS Đọc yêu cầu của bài. - Sự việc nào diễn ra trức thì kể trước - Theo dõi mẫu chuyể thể - HS đọc mẫu chuyển thể - Thực hiện làm bài vào vBT - HS kể chuyện theo trình tự thời gian - HS đọc và nêu y/c của BT - Kể trong nhóm ( mỗi HS kể về một nhân vật Mi-tin hay Tin-tin ). - 3 đến 5 HS thi kể. - HS khác nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu của bài - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi Cách kể 1: sắp xếp theo trình tự thời gian Cách kể 2: sắp xếp theo trình không gian + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - HS trả lời - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bài dạy: Khoa học Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. -Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. -Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to. -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. -Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? -GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Ø Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. ØCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3. Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển ý: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. Ø Mục tiêu: -Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. -HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. ØCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. Ø Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. ØCách tiến hành: -GV tiến hành cho HS thi đóng vai. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. -GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. -2 HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. 2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3. Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5. Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. -HS nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc. -HS lắng nghe. -Tiến hành thực hành nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành. -4 nhóm lên trình bày. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Tiến hành trò chơi. -Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. -HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy: An toàn giao thông Bài 6: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
Tài liệu đính kèm: