Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trường tiểu học Kiên Thọ 2 - Trương Văn Nhân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trường tiểu học Kiên Thọ 2 - Trương Văn Nhân

 Giúp HS có khả năng:

 -Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.

 -Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng đồ chơi,.trong sinh hoạt hàng ngày.

 -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

II-CHUẨN BỊ:

 --GV: đồ dùng để chơi đóng vai

 --HS:VBT đạo đức, mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trường tiểu học Kiên Thọ 2 - Trương Văn Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ ngày
Thời khóa biểu
Tên bài dạy
Hai
29 – 10
Đạo đức
Tập đọc
Hát nhạc
Toán
Lịch sử
Tiết kiệm tiền của
Nếu chúng mình có phép lạ
Ngựa ta phi nhanh
Luyện tập
Ôn tập
Ba
30 - 10
Toán
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
Mĩ thuật
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh ?
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập nặn dáng tự do
Tư
31 – 10
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Tập làm văn
Kĩ thuật
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Cách viết tên người - Tên nước ngoài
Luyện tập phát triển câu chuyện
Khâu đột thưa
Năm
1 – 11
Toán
Địa lí
Thể dục
Luyện từ và câu
Chính tả
Góc vuông- góc tù - góc bẹt
Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
Động tác vươn thở và tay của bài tập thể dục .... Dấu ngoặc kép 
Nghe - viết: Trung thu đọc
Sáu
2 - 11
Toán 
Tập làm văn
Khoa học
Sinh hoạt
Hai đường thẳng vuông góc
Luyện tập phát triển câu chuyện
Ăn uống khi bị bệnh 
Nhận xét HĐ trong tuần
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của ( tiết 2 )
I-Mục tiêu:
 Giúp HS có khả năng:
 -Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
 -Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng đồ chơi,...trong sinh hoạt hàng ngày.
 -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II-Chuẩn bị:
 --GV: đồ dùng để chơi đóng vai
 --HS:VBT đạo đức, mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ : HS nêu ghi nhớ bài học trước
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mụcđích , y/ c tiết học
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở BT. HS nêu kết quả, giải thích cách lựa chọn.
- Lớp nhận xét. 
- Giáo viên kết luận :Các việc làm ở ý: a,b, g, h, k là tiết kiệm tiền của các ý còn các việc làm còn lại là lãng phí tiền của.
- Cho học sinh liên hệ bản thân.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh biét tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai.
- Giáo viên chia nhóm vàgiao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 
- HS nhóm khác thảo luận xem cách ứng xử như vậy có phù hợp không?Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- Giáo viên kết luận và đưa ra cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK) .
IV. Củng cố , dặn dò
 Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài.
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I-Mục đích – yêu cầu
1-Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: lặn xuống, hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ nhịp theo đúng theo ý thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm
 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp bài thơ
2- Đọc-hiểu:
 - Hiểu cách nói của câu: “ Ước không còn mùa đông”, “Ước hóa trái bom thành trái ngon”
 - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của bạn nhỏ muốn có phép lạ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
3-Học thuộc lòng bài thơ
II-Chuẩn bị:
 - GV:tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 8 HS đọc phân vai màn 1, 6 HS đọc phân vai màn 2 và trả câu hỏi sau:
? Nếu em được sống ở vương quốc Tương lai em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét, cho điểm.
B-Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài bằng tranh
2-HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc: 
- 1HS khá đọc toàn bài
- 5 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ 2 lượt:
+ Lượt 1:- GV sửa lổi phát âm, 
+ Lượt 2: HD cách ngắt nghỉ nhịp thơ( Bảng phụ)
- HS đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b-Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi1, ( SGK):
+ GV ghi từ ngữ , h/ảnh: Nếu chúng mình có phép lạ, ước muốn .
- HS đọc thầm lại cả bài và trả lời câu hỏi 2,3 
+ GV ghi bảng 4 ý chính:
	*Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
	*Ước mơ trở thành người lớn để làm việc.
	*Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
 *Ước trái đất không còn bom đạn
- HS đọc khổ 3,4 nêu cách hiểu: “ Ước không còn mùa đông”, “Ước hóa trái bom thành trái ngon”
+ GV chốt: 
“ Ước không còn mùa đông”: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai, không còn tai họa đe dọa con người.
“Ước hóa trái bom thành trái ngon”: Ước thế giới hòa bình không còn bom đạn, chiến tranh
- HS nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
- HS trả lời.
- 1HS đọc cả bài. ? Bài thơ nói lên điều gì?
+ HS trả lời các câu hỏi và tìm nội dung chính của bài thơ,
+GV ghi bảng: : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của bạn nhỏ muốn có phép lạ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 + HS nhắc lại.
c-Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3,4(Bảngphụ)
 +HS luyện đọc theo cặp
 +Gọi 2 đọc diễn cảm, gọi HS khác nhận xét . GV cho điểm.
 - HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp
 - Tổ chức HS ( HS trung bình, yếu) thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài
 - Nhận xét và cho điểm HS
IV. Củng cố , dặn dò
 ? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì ? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về:
 -Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng nhiều cách thuận tiện nhất.
 -Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu hình chữ nhật và giải toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 trang 45-SGK, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B -Bài mới :
1- Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài cũ
2-Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài cá nhân theo 2 nhóm, Sau đó gọi 2HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung.
GV chốt kết quả đúng: N1: a) 7289; 5078 ; N2: b) 49672; 123879.
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Yêu cầu 1HS đọc đầu bài,
- HS làm bài cá nhân làm bài vào vở ôli. GV lưu ý HS tính cách thuận tiện.
- HS t/ bình, yếu làm câua. HS khá làm câu b.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
 Bài 3: Tìm x : 
-HS đọc y/ cầu BT
-HS làm bài cá nhân vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài . Lớp nhận xét , GV chốt kết quả đúng :
 a, x = 810 ; b, x= 426
 Bài 4: Giải toán :
- Gọi 1 HS đọc yều cầu bài toán
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài 
- HS làm bài cá nhân vào vở ôli
- 1HS khá chữa bài trên bảng. Lớp đổi vở kiểm tra chéo.(HS yếu chữa bài vào vở)
- HS nhận xét bổ sung, GV chốt kết quả đúng.
Bài giải:
 a) Sau 2 năm số dân cuả xã đó tăng thêm là:
79+71 = 150(người)
b) Sau 2 năm số dân cuả xã đó có là:
5256+ 150 = 5406(người)
 Đáp số: a) 150 người b) 5406 người
Bài5: Tính chu vi hình chữ nhật: 
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS nêu công thức. GV viết lên bảng: P = (a+b) x 2
- HS áp dụng công thức để tính chu vi hình chữ nhật. HS làm bài vào vở nháp. 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt: a) P = (16+12)x 2 = 56 (cm) ;b) P= (45+15) x2= 120(cm)
IV. Củng cố , dặn dò
Nhật xét tiết học, dặn HS về nhà làm trong VBT 
Lịch sử
Ôn tập
I-Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
 -Từ bài 1 đến bài 5 học về giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
 -Kể lại được những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này.
II- Chuẩn bị:
 - GV: Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu ở mục 1, băng và hình vẽ trục thời gian
 -HS: VBT
III-các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động1: Kể tên nước ta ở các thời kỳ
- Giáo viên treo bảng thời gian lên bảng và YC học sinh ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
-HS ghi từng giai đoạn thời gian một 
-HS khác nhận xét bổ sung (Ví dụ :938:Chiến thắng Bạch Đằng)
- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu ttả lời.
Hoạt động2: Hoàn thành bảng thống kê
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung như sau:
Mốc thời gian
Các sự kiện lịch sử
700 năm trước công nguyên
179 năm trước công nguyên
938
- Hs làm bài cá nhân vào phiếu sau đó trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét – Giáo viên bổ sung.
Hoạt động3: Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- GV giúp học sinh chuẩn bị cá nhân theo nội dung của mục 3SGK.
-Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- HS và GV nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời .
IV. Củng cố , dặn dò
 -Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm các bài tập trong VBT
------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Giúp HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách
 - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A-Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 3 HS lên bảng : 3925 + 618+ 535 = ; 448 + 594 + 52 = 
 - GV nhận xét,ghi điểm
B-Bài mới :
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2-Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
a- Giới thiệu bài toán
 - HS đọc bài toán ví dụ trong SGK
b-Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng:
 ?
Số lớn: 
 10 70 
Số bé: ? 
- HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ, từ đó nêu cách tìm 2 lần số bé, rồi tìm số bé, tìm số lớn.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp. 1 HS khá lên bảng làm:
Bài giải:
Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé:30
-
 HS nêu nhận xét về cách tìm số bé. GV kết luận:
Số bé = (Tổng- Hiệu) :2
c-Hướng dẫn giải bài toán cách 2(Tương tự như cách 1)
 - HS nêu cách tìm 2 lần số lớn, HS tìm số lớn, tìm số bé.
 - HS làm bài giải vào vở nháp. 1 HS chữa bài trên bảng.
 Bài giải:
Hai lần số lớn là: 70 +10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé:30
 - HS nêu nhận xét cách tìm số lớn. GV kết luận:
Số lớn = (Tổng+ Hiệu): 2
 - GV kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GV lưu ý HS: Khi làm bài , HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách nêu trên
3-Luyện tập
 Bài 1: Giải toán
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV giúp HS nắm vững y/ cầu BT , tự tóm tắt bài toán.
 -HS làm bài tập cá nhân vào vở ô li 
 - 1 HS lên bảng chữa bài( HS yếu chữa bài vào vở)
 - Lớp nhận xét . GV chốt lời giải đúng: 
Bà ...  . HS nêu miệng kết quả . lớp nhận xét . GV kết luận lời giải đúng : + “ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?”
 + “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ . Em quét nhà và rửa bát đĩa . Đôi khi , em giặt khăn mùi soa.”
Bài 2 : Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 Xuống dòng , sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ?
 - HS đọc nội dung BT , suy nghĩ trả lời . Lớp nhận xét . GV kết luận (SGV) tr 186
Bài 3 : Đặt dấu ngoặc kép vào các câu:
- Gv gắn bảng phụ .HS đọc nội dung BT, làm bài cá nhân vào VBT.
- 1HS chữa bài trên bảng phụ , Gv kết luận.
IV.Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà hoàn tập và chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------
Chính tả
Tuần 8
I-Mục đích – yêu cầu
 Giúp HS :
 -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Trung thu độc lập
 -Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi, vần yên/iên/iêng. Để điền vào ô trống phù hợp với nghĩa đã cho.
II - Đồ dùng dạy học
 - GV: 4 tờ phiếu khổ toviết nội dung bài tập2a; bảng phụ ghi nội dung bài tập 3a
 -HS: VBT
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
B-Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2- Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày và những từ ngữ dễ viết sai.
- HS viết từ dễ lẫn ra vở nháp.
- GV đọc , HS viết chính tả.
- GV đọc lại , HS soát bài, HS chữa lỗi bằng chì vào vở.
-Thu bài chấm, nhận xét bài của HS.
3-Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập2a: Chọn r/d/gi điền vào ô trống:
 - GV treo bảng phụ chép ND bài tập 2a, 
 - Gọi 1 HS nêu YC của bài tập, cả lớp làm bài vào VBT, đồng thời 2 HS làm vào 2 tờ phiếu khổ to.
 -2 HS dán bài lên bảng. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng:
Thứ tự cần điền là: giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu
 - Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi có nghĩa cho trước.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng: rẻ, danh nhân, giường
IV. Củng cố , dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập trong VBT TV4.
------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 02 tháng 11 năm 2007.
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I-Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
II-Chuẩn bị
- Thước, êke
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét chung, 
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2- Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc A B 
- GV và HS vẽ hình chữ nhật ABCD.
- GV nêu và thực hiện: kéo dài 2 cạnh BC và CD
thành 2 đường thẳng, tô màu 2 đường thẳng đã kéo dài D C 
- HS thực hành làm theo GV vào vở nháp.
- Gv giới thiệu: Hai đường thẳng BC, và CD là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS kiểm tra bằng êke và nhận xét : 2 đường thẳng BC và CD tạo thành 4 góc vuông và chung đỉnh C
- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O. cạnh OM , ON M
rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường
thẳng OM và ON vuông góc với nhau .
- HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng 
về 2 đường thẳng vuông góc với nhau . O N
3. Thực hành :
Bài 1 : Dùng êke để kiểm tra hai đừơng thẳng có vuông 
góc với nhau hay không
- HS đọc nội dung BT
- HS dùng êke kiểm tra và nêu miệng . Lớp nhận xét , GV kết luận.
a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau
b. 2 đường thẳng MN vàMQ không vuông góc với nhau
Bài 2: Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.HS trao đổi nhóm đôi .1 số HS nêu trước lớp. 
- GV nhận xét, kết luận: AB và BC; BC và CD; CD và AD; AD và AB
Bài 3: Dùng êke để kiểm tra góc vuông:
 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS tự làm bài tập vào vở nháp.
 - HS nêu miệng kết quả, HS cả lớp chú ý nhận xét. 
 - GV chốt : AE và ED; CD và DE; PN và MN; PQ và PN 
Bài 4: Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; không vuông góc với nhau.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi .1 số HS nêu trước lớp. 
 - GV nhận xét, kết luận:
 a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AD và AB ; AD và CD
 b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau:AB và BC;
BCvà CD 
IV- Củng cố, dặn dò
 Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT
------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I-Mục đích – yêu cầu
 -Tiếp tục củng cố kỹ năn phát triển câu truyện theo trình tự thời gian
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
II-Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ
 -HS: VBT TV4
III- Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ 
 - 1 HS trả lời câu hỏi: các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian
- GV nhận xét, đánh giá.
B-Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1: Dựa vào trích đoạn kịch “ở vương Quốc Tương Lai” tuần 7, hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõi SGk.
- HS trao đổi về cách chuyển thể lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. 
- HS kể theo nhóm đôi theo trình tự thời gian 
- HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét.Bình chọn bạn kể hay. 
Bài tập 2: Kể lại câu chuyện theo hướng đã cho
- GV nêu yêu cầu bài tập.Gv giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập.
- HS kể theo nhóm đôi- theo trình tự không gian .
- HS thi kể trước lớp. Cả lứop và GV nhận xét 
Bài tập 3 eSo sánh cách kể ở bài tâp2 với bài tập1
- GV gắn bảng phụ ghi phần mở đầu đoạn 1, đoạn2 theo 2 cách kể.
- HS so sánh:
+ Về trình tự sắp xếp
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn2 
IV-Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện .
------------------------------------------------------
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
I-Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết:
 -Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
 -Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
 -Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
 -Vận dụng đã điều đã học vào cuộc sống.
II-Chuẩn bị 
 - GV: hình vẽ trang 34, 35-SGK, chuẩn bị cho các nhóm: Mỗi nhóm 1 gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, một bình nước, 
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ: Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người ntn?
B-Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv liên hệ từ bài cũ
2. Thảo luận:
 Hoạt động1:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với nguời bị mắc bệnh thông thường
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường
? Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .Giáo viên nhận xét bổ sung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK
Hoạt động2.Thực hành pha dung dịch ô- rê- rôn 
*Cách tiến hành:
- Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35SGK.
- 2 HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình.
- 1 HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
-1 HS báo cáo về đồ dùng chuẩn bị cho việc pha dung dịch ô- rê- rôn
- GV đọc hướng dẫn cách pha trên gói 
- Các nhóm thực hiện- Giáo viên đến giúp đỡ học sinh nếu cần.
-HS lên thực hiện pha dung dịch ô-rê-dôn trước lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét về cách pha dung dịch ô-rê- dôn của bạn.
Hoạt động2.Đóng vai.
*Cách tiến hành:
 -HS đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- GV có thể đưa ra tình huống như SGV trang 76 cho học sinh tham khảo.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và đóng vai theo tình huống của nhóm mình.
-HS trình bày trước lớp .Các nhóm khác quan sát và nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- GV nhận xét bổ sung và rút ra cách ứng xử đúng.
IV- Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập 
Thể dục
Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái
đổi chân khi đi đều sai nhịp
i.Mục tiêu:
- Củng cốvà nâng cao kỹ thuật: đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, còi 
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng
- Đứng tai chỗ hát và vỗ tay
2. Phần cơ bản: 18- 22 phút
a) Đội hình ,đội ngũ:
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp 2 lần. Quan sát sửa sai.
- Chia tổ tập luyện 4 lần, Tổ trởng điều khiển. GVsữa sai
- Tập cả lớp : Do GV điều khiển để củng cố.
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Ném bóng trúng đích” HS tập hợp theo đội hình chơi.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
- Lớp chơi trò chơi. GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút
- HS chạy thờng thành vòng tròn lớn sau đó khép lại vòng tròn nhỏ rồi đi chậm, thả lỏng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS luyện tập ở nhà
Thể dục
Động tác vươn thở , tay của bài thể dục phát triển chung tc : nhanh lên bạn ơi .
i.Mục tiêu:
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung
-Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, còi, phấn trắng ,thướ dây , 4 cờ nhỏ ,cốc đựng cát để phục vụ cho TC
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:6-10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng
- Đứng tai chỗ hát và vỗ tay
2. Phần cơ bản: 18-22 phút
a) Bài thể dục phát triển chung :
-Động tác vươn thở.
+ Lần 1 : Gv nêu động tác vừa phân tích vừa làm mẫu
+ Lần2: GV vừa hô vừa tập với HS.
+ Lần3: Gv hô quan sát HS tập
+ Lần4: Lớp trưởng hô cả lớp tập.
- Động tác tay: ( Tập 4 làn2x8 nhịp) - Tương tự như động tác “vươn thở”
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” HS tập hợp theo đội hình chơi.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
- Lớp chơi trò chơi. GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút
- HS chạy thường thành vòng tròn lớn sau đó khép lại vòng tròn nhỏ rồi đi chậm, thả lỏng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS luyện tập ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4(17).doc