Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐDDH:Tranh bài đọc trong SGK, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học::
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC -Tiết 63- VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. ĐDDH:Tranh bài đọc trong SGK, Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học:: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Con chuồn chuồn nước” - Gọi HS đọc bài và TLCH. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vLuyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. - Yc HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Kết hợp sửa phát âm: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc. -GV hướng dẫn cách đọc và đọc toàn bài. vTìm hiểu bài. - Yc HS đọc từng đoạn và TLCH: + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. +VS ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? +Kết quả viên đại thần đi học như thế nào? + Điều gì bất ngờ đã xảy ra ? +Nhà vua có thái độ ntn khi nghe tin đó? + Nội dung câu chuyện là gì? vĐọc diễn cảm: - Cho HS đọc theo cách phân vai. - Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3. - Cho HS thi đọc. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Ngắm trăng – Không đề” - Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bài và TLCH. - 1HS đọc. - Theo dõi - Đọc nối tiếp đoạn: + HS phát âm sai đọc lại. + HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp và thi đọc - Lớp theo dõi. - Đọc và TLCH: +Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”. + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. +Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS nghe TOÁN -Tiết 156- ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. -Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đặt tính và tính: a) 20384 + 71536 = ; b) 70436 + 18294 = -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện tập: *Bài 1(dòng 1,2): -Yc HS tự làm bài. -GV chữa bài, yc HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. *Bài 2: - H.dẫn HS cách tìm thành phần chưa biết. - Yc HS tự làm bài. -GV chữa bài, yc HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và ghi điểm HS. *Bài 4 (cột 1): -Hướng dẫn HS cách làm. -Yêu cầu HS TLN làm vào BP. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 3,5: (HS khá giỏi làm) 3.Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: tiếp theo. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. - HS nêu yc của bài. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con - Nhận xét bài làm của bạn. -HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. - HS đọc đề bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a). 40 x x = 1400 b). x : 13 = 205 x =1400 : 40 x = 205 x 13 x = 35 x = 2665 -2 HS lần lượt trả lời - Yc Hs nêu yc - TLN, trình bày, nhận xét. KHOA HỌC -Tiết 63- ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I.Mục tiêu: Giúp HS: -Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng. -Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng. II. ĐDDH: HS sưu tầm tranh ảnh về các loài động vật. Hình trang 126, 127 SGK. Giấy khổ to III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ? +Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Thức ăn của động vật -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Yc các nhóm TLN nói tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó, đồng thời phân loại theo nhóm thức ăn. -Nhận xét và chốt ý đúng. -Yc hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. +Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài ĐV là động vật ăn tạp? +Em biết những loài động vật nào ăn tạp? - Nhận xét và chốt ý đúng. vHoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật -GV chia lớp thành 2 đội. - Phổ biến luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó.Ví dụ: Đội 1: Trâu Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô, mía - Tổ chức HS chơi thử rồi chơi thật. - Nhận xét và tuyên dương. vHoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì? -GV phổ biến cách chơi: dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yc HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét và tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Trao đổi chất ở động vật” - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời -HS TLN và nối tiếp nhau trả lời. +Nhóm ăn cỏ, lá cây. +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn tạp. +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. +Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. +Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, +Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, - Lắng nghe - HS chơi - HS chơi thử: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: +Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ – Đúng. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết. ĐẠO ĐỨC -Tiết 32- (Dành cho địa phương) GIỮ GÌN VÀ BẢO VỆ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ, NGHỀ TRUYỀN THỐNG NƠI EM Ở I. Mục tiêu: - Biết được 1 số di tích lịch sử và ngành nghề truyền thống ở địa phương. - Biết giá trị và có ý tức bảo vệ và giữ gìn những di tích lịch sử và ngành nghề truyền thống đó. II. ĐDDH: Tranh ảnh về các dân tộc ở địa phương, nghề truyền thống,.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Nghe kể chuyện - Gv kể cho HS nghe lịch sử của quê hương, các di tích lịch sử và một số ngành nghề truyền thống của địa phương. - Gv hướng dẫn và yc HS kể lại. - Nhận xét và tuyên dương. vHoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Gv yc HS dựa vào những thông tin trên, TLN trả lời các câu hỏi: + Ở Ninh Thuận có những dân tộc nào sinh sống? + Kể tên các lễ hội của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận. + Vào mùa lễ hội họ thường tổ chức những lễ hội rất trang trọng ở đâu? Có ý nghĩa gì? + Kể tên các di tích lịch sử, văn hoá của dân tộc. + Kể tên các nghề truyền thống ở quê em, nêu giá trị của nghề truyền thống đó? - Nhận xét và chốt ý đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: bài 2. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Theo dõi - TLN trả lời các câu hỏi: + Kinh, Chăm, Rắc-lai,.. + Lễ hội Ra-mư-van, Ka-tê,.. + Tổ chức lên Tháp Pô-rô-mê (Hậu Sanh), Tháp Pô-long Gia-rai (Tháp Chàm) để cúng bài và rước ông bà cùng ăn tết với con cháu. +Di tích LS: núi Cà Đú Di tích VH: Tháp Chàm, ... + Nghề dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp, gốm Bàu Trúc THỂ DỤC -Tiết 63- MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “ DẪN BÓNG” I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích - Trò chơi: “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường - 1 còi. bóng, cầu đá. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung tập luyện - Khởi động: Xoay các khớp, tay, chân, vai, hông, đầu gối - Ôn bài thể dục phát triển chung (2 lần x 8n) B. Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn: + Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi theo nhóm 2 - Thi tâng cầu bằng đùi b/ Trò chơi vận động: Trò chơi: “ Dẫn bóng” - Chia lớp thành hai đội - Lần một chơi thử - Thi đua giữa hai đội C. Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn hít thở sâu - Hát tập thể - Nhận xét giờ học = = = = = = = = = = = = Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 63- THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.Mục tiêu: HS - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. II. ĐDDH: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học:: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ: -Gọi HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn -GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vPhần nhận xét: *Bài 1,2: - Yc HS TLN2 – báo cáo + Trạng ngữ: “Đúng lúc đó” bổ sung ý nghĩa gì cho câu? *Bài 3. - Yc HS suy nghĩ trả lời CH” +Đặt CH TL cho trạng ngữ “ Đúng lúc đó”? + Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì? + Trạng ngữ chỉ thời gian thường trả lời cho câu hỏi nào? [ Ghi nhớ: (sgk/ 134) vHướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Yc HS tìm trạng ngữ chỉ thời gian các câu trong đoạn văn a, b - Nhận xét chốt ý * Bài 2a: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Thêm TN chỉ thời gian cho câu” -GV nhận xét tiết học. - 2 HS đặt câu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 1 HS đọc đoạn văn + Trạng ngữ: Đúng lúc đó + Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Suy nghĩ và TLCH: + Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? + Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu + Trạng ngữ chỉ thời gian thường trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn. Thảo ... con người cần bv nó +Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi – bốn chân. Tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như một bộ giáp sắt. - Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài....tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số - Cách đào đất: Khi đào đất nó dũi đầu xuống....ẩn mình trong lòng đất. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát - HS nối tiếp nhau giới thiệu con vật mình tả. - HS Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình con vật mà em thích - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn – NX - 1 HS đọc yêu cầu. -Viết đoạn văn tả hoạt động của con vật mà em yêu thích - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn – NX LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 64- THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu ? Tại sao ?) -Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. II. ĐDDH: 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III.Các hoạt động dạy học:: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS đặt câu có sd trạng ngữ chỉ thời gian. -GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Phần nhận xét: -GV chép câu văn ở BT1 lên bảng lớp. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. vHoạt động 2: Ghi nhớ: vHoạt động 3: Phần luyện tập: * Bài 1: -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. - Nhận xét và chốt lời giải đúng. * Bài 3: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “MRVT: Lạc quan – Yêu đời” - GV nhận xét tiết học. - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ làm bài. +Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: a/ nhờ siêng năng, cần cù b/ Vì rét c/ Tại Hoa - 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX - Nhận xét bài làm trên bảng phụ a/ Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b/ Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch. c/ Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. -1 HS đọc yc -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. TOÁN -Tiết 159- ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Khái niệm ban đầu về phân số. -Rút gọn phân số; Quy đồng mẫu số các phân số; Sắp xếp thứ tự các phân số. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 -Yc HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình. -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại. -GV nhận xét câu trả lời của HS. *Bài 2: (HS khá giỏi làm) *Bài 3 - Hướng dẫn HS cách làm. -Yc HS làm bài. -Nhận xét và ghi điểm HS. *Bài 4a,b -Hướng dẫn HS làm bài. - Yc Hs làm vở, làm bảng -GV chữa bài và ghi điểm HS. *Bài 5 - Hướng dẫn HS cách làm. -Yc HS TLN làm vào BP. - Nhận xét và ghi điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với PS” - Nhận xét tiết học. -Hình 3 đã tô màu hình. Hình 1 đã tô màu hình. Hình 2 đã tô màu hình. Hình 4 đã tô màu hình. - Nêu yc -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ; - HS nêu yc -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). = = ; = = b). = = ; Giữ nguyên - Nêu yc BT - TLN làm vào BP ; ; ; ĐỊA LÍ -Tiết 32- BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO *Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận I.Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ; Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: - Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản. *GDBVMT: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp cho nên các em phải biết khai thác hợp lí và giữ gìn những gì chúng ta đang có II. ĐDDH: BĐ Địa lí tự nhiên VN, Tranh, ảnh về biển , đảo VN. III.Các hoạt động dạy học: : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: +Em hãy nêu tên một số ngành sx của ĐN. +Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? - GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới: vGiới thiệu bài vHoạt động 1: Vùng biển Việt Nam: - GV cho HS qs h1, TLCH trong mục 1 SGK: +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? vHoạt động 2: Đảo và quần đảo. - Yc HS qs đảo và quần đảo trên BĐVN + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất? + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển ở phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biền phía nam? - Nhận xét và chốt ý đúng. *GDBVMT: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp cho nên các em phải biết khai thác hợp lí và giữ gìn những gì chúng ta đang có 3.Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời . - HS quan sát và trả lời. - 2 HS chỉ. +Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý +Biển có vai trò điều hoà khí hậu, ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển các cảng biển. -HS quan sát +Đảo: Là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, x.quanh có nước biển và đại dương bao bọc. +Quần đảo: Là nơi tập trung nhiều đảo + Vùng biển phía Bắc có vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất nước ta.... - Ngoài khơi biển miền Trung nước ta có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. +Ở phía bắc: Có vịnh Bắc Bộ, các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long +Vùng biển miển Trung: Có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa +Vùng biền phía Nam: Có đảo Phú Quốc và Côn Đảo - 2 HS đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN -Tiết 64- LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: HS - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. II. ĐDDH: Một vài tờ giấy khổ rộng. III.Các hoạt động dạy học:: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc bìa viết BT3 tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện tập: * Bài 1: a/ Tìm đoạn mở bài và đoạn kết bài. b/ Các đoạn trên giống mở bài kết bài nào mà em đã học? c/ Em có thể chọn những câu nào trong bài văn trên để: - Mở bài theo cách trực tiếp. - Kết bài theo cách không mở rộng. *Bài 2: - Giới thiệu tranh gà, chó, mèo, ngựa,.... - Y/C HS viết đoạn mở bài theo cách mở bài gián tiếp - Nhận xét sửa sai cho HS * Bài 3: - Yc HS viết đoạn kết bài theo cách kết bài mở rộng - Nhận xét sửa sai cho HS - Yc HS làm hoàn chỉnh bài văn theo ba phần mở bài, thân bài, kết bài - Nhận xét sửa sai cho HS 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Kiểm tra viết. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc -1 HS đọc yc và bài văn: “Chim công múa” - Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX – KL + Đoạn mở bài: “ Mùa xuân...là mùa công múa” – Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài: “ Quả không ngoa...rừng xanh” – kết bài mở rộng - Mùa xuân là mùa chim công múa ( bỏ đi từ cũng) - Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn duới ánh nắng xuân ấm áp. ( bỏ câu kết bài mở rộng: Quả không ngoa...) -1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát . - Làm vở, 1 HS làm bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc mở bài - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm vở/ bảng phụ - HS nối tiếp nhau đọc mở bài – NX - HS đọc đoạn mở bài trên bảng phụ – NX - HS làm hoàn chỉnh bài văn - HS nối tiếp nhau đọc bài văn – NX TOÁN -Tiết 160- ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ phân số. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. II. Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -GV gọi HS lên bảng rút gọn các PS sau: ;; -GV nhận xét và ghi điểm HS. 2.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện tập: *Bài 1: -Yc HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yc HS tự làm bài -Chữa bài trước lớp. *Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: -Yc HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng; tìm số trừ chưa biết của phép trừ; tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ - Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ. - Nhận xét và ghi điểm. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. *Bài 4, 5: (HS khá giỏi làm) 3.Củng cố -Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: tiếp theo - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp. - HS nêu yc BT - Nêu lại cách tính. - HS làm vào bảng lớp, làm vở. a) b) ;. - HS nêu yc BT a) ; . b) ; - HS nêu yc BT. - HS nêu lại cách tìm. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. + x = 1 x = 1 – x = - x = x = - x = x – = x = + x = THỂ DỤC -Tiết 64- MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY I. Mục tiêu: -Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yc thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yc thực hiện cơ bản đúng đ.tác và nâng cao thành tích II.Địa điểm và phương tiện: Sân trường - Còi, dây nhảy, cầu III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung - Khởi động: xoay các khớp - Ôn bài thể dục phất triển chung (2 lần x8 n) B. Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn - Ôn đá cầu bằng mu bàn chân - Học chuyển cầu nhóm 2 bạn b/ Nhảy dây. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Hít thở sâu - Nhận xét giờ học = = = = = = & = = = = = = = = = =
Tài liệu đính kèm: