Giáo án Lớp 5 buổi chiều - Trường tiểu học IaLy

Giáo án Lớp 5 buổi chiều - Trường tiểu học IaLy

CỦNG CỐ TOÁN:

Củng cố khái niệm ban đầu về phân số

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS :

• Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

• Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số

 

doc 322 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1086Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 buổi chiều - Trường tiểu học IaLy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ ba ngày tháng năm 2011 
CỦNG CỐ TOÁN: 
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em củng cố về kháI niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
CỦNG CỐ TOÁN: ÔN TẬP 
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọnvà quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
Ví dụ 2 
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bàI làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a) Rút gọn phân số
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số lên bảng và y/c HS rút gọn phân số trên.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. 
b) Ví dụ 2
- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và 4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- GV y/c HS nhận xét bàI bạn làm trên lớp.
- GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số.
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng, y/c HS quy đồng.
- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bàI của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản.
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số.
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- HS chữa bài cho bạn
Bài 2 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 13.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3 8 = 24 là MSC ta có :
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
. Giữ nguyên 
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
Bài 3 
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
Vậy :
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
THỂ DỤC
TÊN BÀI DẠY:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 
 TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”.
MỤC TIÊU:
Kiến thức:- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5
Một số nội quy, yêu cầu tập luyện.
Ôn đội hình đội ngũ – Cách chào, báo cáo.
Chơi trò chơi “Kết bạn”
Kỹ năng: - Tập hợp lớp – Chào và báo cáo – xin phép ra vào lớp.
Thái độ: Tập trung chú ý, hứng thú tập luyện
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phân tích, giảng giải.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: 1 còi, 
Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
-Đứng vỗ tay, hát.
2. Phần cơ bản.
- Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
- Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện
- Cách xin phép GV khi ra vào lớp.
- Biên chế tổ tập luyện.
GV chia tổ tập luyện cho hs.
Chọn cán sự lớp
Chọn học sinh có sức khỏe, nhanh nhẹn, thong minh và có khả năng tổ chức lớp.
Ôn tập đội hình đội ngũ
+ Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đàu, kết thúc giờ học, xin phép khi ra vào lớp.
GV phân tích làm mẫu, chỉ dẫn c ...  Bài mới:
 a- Giới thiệu bài: lắp máy bay trực thăng (tiết 3).
b- Bài giảng:
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK.
- GV cử HS tiêu biểu đi kiểm tra.
- GV chấm sản phẩm và đưa ra kết luận của sản phẩm đó và đánh giá theo 3 tiêu chuẩn: hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B).
- GV nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành phải thực hành ở tiết sau để đánh giá lại.
- Cho HS tháo sản phẩm.
4- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
- GV nhận xét thái độ làm việc của HS.
- Nhắc HS về nhà xem trước bài: “Lắp rô- bốt”
- Hát vui.
- 2 HS nêu lại.
- HS trình bày theo nhóm.
- 2 HS đọc.
- 3, 4 HS đi kiểm tra và báo cáo.
- HS nhận sản phẩm về và xếp vào hộp.
- 2 HS nêu lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
TUẦN 30
Thứ ba ngày tháng năm 201
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
A.Mục tiêu 
Giúp HS :Ôn tập biểu tượng về phân số;tính chất bằng nhau của phân số ;so sánh phân số.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1: Thực hành ôn tập biểu tượng phân số;đọc,viết phân số
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài vào vở.
-Gọi HS còn yếu đọc kết quả.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tát và giải.
-Gọi HS trung bình trả lời miệng ,nếu không làm được GS gợi ý.
-Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so với toàn bộ số bi ?
-Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào băng 1 ?
 4
Bài 1:
-HS tự làm ,khoanh được câu D.
Bài 2:
-HS đọc và tóm tắt đề.
Có tất cả 20 viên bi
Màu nâu: 3 viên 
Màu xanh: 4 viên 
Màu đỏ: 5 viên
Màu vàng: 8 viên
1 số bi màu.................?
4
- Khoanh được vào câu B là kết quả đúng.
Hoạt động 2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số 
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Gọi HS khác nhận xét bổ xung.
-GV nhận xét chữa bài.
- Hỏi: Nêu tính chất bằng nhau của phân số
Bài 3:
-HS tự làm ,kết quả:
3 = 15 = 9 = 21
2 25 15 35 
5 = 20 
8 32
-HS nhận xét ,chữa bài.
-Nêu cùng nhân (hoặc chia )cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Hoạt động 3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở.
-Gọi ý:Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào ?
- Hỏi: Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả ,giải thích cách làm ?
-Gọi HS trình bầy kết quả.
-Gọi 1 HS khác nhận xét.
-GV xác nhận.
Bài 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận.
- Hỏi: Bài yêu cầu gì ?
- Hỏi: Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì?
-Yêu cầu tự làm vào vở. 
-Gọi 1 Hs khá lên bảng trình bầy.
-GV hỏi: Đối với (b) có mấy cách làm?Cách nào thuận tiện hơn?
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tâp jcách đọc ,viết phân số,ôn tính chất bằng nhau của phân số và cách so sánh phân số ;rút gọn và quy đồng mẫu các phân số .
Bài 4:
-HS nhận xét :
a)Hai phân số 3 và 2 khác mẫu.
 7 5
b) 5 và 5 cùng tỉ số.
 9 8
c) 8 ; và 7 (so sánh với đơn vị)
 7 8
a)
b)
c)
-HS Nêu kết quả,giải tích cách làm.
Bài 5 :
-HS đọc thảo luận.
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự.
a) Bé đến lớn .
b) Lớn đến bé.
-Cần so sánh 3 phân số đã cho.
Bài giải :
Cách 2:Quy đồng mẫu số .
Cách 1 làm nhanh và thuận tiện.
3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về quan hệ giữa các số đo độ dài, đơn vị, đo khối lượng.
- Cách viết các số đo độ dài, các số đo khối lượng.
- Vận dụng làm bài tập (HS yếu, TB làmđược 2/3 bài).
II. CHUẨN BỊ
Bảng lớp kẻ BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài trong vở BT toán.
2, Bài mới: 
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào sách.
- Làm, 2 HS lên bảng
a, km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Đơn vị lớn gấp đơn vị bé hơn nó 10 lần.
b, Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = 10 yến 
(HS yếu, TB làm bài a hoặc bài b)
Bài tập 2
Ghi : 1m = dm = 0,1dm
- HS quan sát
- Làm tương tự, đọc kết quả.
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 10hm = 100dam = 1000m
1kg = 10hg = 100dam = 1000g
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
1m = km = 0,001km
1g = kg =0,001kg
Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu 
* Giúp HS 
- Làm vào tập, 3 HS sửa bài 
(HS yếu, TB làm được 2 hoặc 3 cột)
3. Củng cố - dặn dò
- HS nêu lại mối quan hệ các đơn vị đo độ dài, khkối lượng.
- Dặn dò, nhận xét tiết học
2HS
aGiáo án số 59	Thể dục	 
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
	- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
	- Phương tiện: Còi. Mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung hướng dẫn kĩ thuật
Định lương
Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
2. Khởi động chung : 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên theo một hàng dọc, sau đó đi thường và hít thở sâu.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
2. Thi phát cầu bằng mu bàn chân
3. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
Cách chơi: Khi có lệnh chơi, những em số 1 của mỗi hàng nhanh chóng nhảy lò cò bằng một chân về phía trước vòng qua lá cờ (không được giẫm vào vòng tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và đưa tay chạm vào người số 2, sau đó đi về đứng ở cuối hàng. Em số 2 lại nhảy lò cò như em số 1 và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Hàng nào lò cò xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc
III. PHẦN KẾT THÚC
- HS đứng vỗ tay, hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập đá cầu
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
18 – 22 phút
10 – 12 
5 – 6 phút
x x x x
 r x x x x
x x x x
x x x x 
r
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x
 x x x
 x
 x x x 
x x x x
 r x x x x
x x x x
x x x x 
Thứ sáu ngày tháng năm 201
TOÁN
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU : 
- Củng cố kiến thức về STN, STP, phân số; đọc viết các số, chuyễn từ phân số thập phân sang STP và ngược lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Học sinh làm các bài tập sau :
Bài 3, 4 trang 74 VBT
Bài 3, 4 trang 77 VBT
Bài 2,3 trang 80 VBT
Học sinh làm lần lượt từng bài và chữa bài.
Giáo viên lưu ý dạng bài viết STP sang tỉ số phần trăm và ngược lại.
+ Phân số TP có mẫu số là mấy ?
* Nhận xét chung.
NS : 11 -4-2008
N.D : Thứ 6, 15 -4-2008
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độdài, đo khối lượng.
- Vận dụng vào làm các bài tập (HS yếu, TB làm được 2/3 bài tập).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết BT 3,4.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm trong vở BT toán.
2, Bài mới: 
Bài tập 1: 
- Nêu yêu cầu.
Gợi ý HS 2 cách đổi.
- Làm vào tập, 2 HS lên bảng
a, 4,382km; 2,079km; 0,7km.
b, 7,4m; 5,09m; 5,075m.
(HS yếu, TB làm được cột a hoặc b)
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu
1 HS
Hững dẫn tương tự BT1. 
- Nêu lại mối quan hệ giữa kg và g, tấn và kg
a, 2,350kg, 1,065kg
b, 8,760tấn, 2,077tấn( HS yếu, TB làm được 2/3 bài)
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu.
- Lưu ý HS chữ số đứng trước dấu phẩy 
- Thuộc đơn vị đã cho
- Làm vào sách ,1 HS làm bảng nhóm
a, 50m; 75m; 80kg; 64g
Bài tập 4: 
- Nêu yêu cầu.
Cho HS trao đổi cặp 
- Thi đua.
- 2 nhóm thi đua.
3,576km; 0,53m
5,36tấn; 0.657kg
3. Củng cố - dặn dò
- HS nêu nội dung.
- Dặn dò,nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 1)
I- MỤC TIÊU:
 HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
 - Lắp từng bộ phận và ráp Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô-bốt.
II- CHUẨN BỊ:
 - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Lắp máy bay trực thăng
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ lắp rô- bốt đây là sản phẩm gần gũi với tuổi thiếu nhi (đồ chơi) và đây cũng là sự tiến bộ của khoa học. Hôm nay các em sẽ học bài lắp rô-bốt.
b- Bài dạy: 
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV trưng bày rô-bốt mẫu.
- Gọi HS dựa câu hỏi nêu ra các bộ phận chính của Rô-bốt.
Câu hỏi: 
+ Để lắp được Rô-bốt, theo em cần mấy phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a- Hướng dẫn chọn các chi tiết;
- GV chọn HS lên chọn các chi tiết và giới thiệu trước lớp.
- GV nhận xét các chi tiết của HS đã chọn.
b- Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a và cử 1 HS lên bảng lắp.
- GV hỏi: Để lắp chân rô-bốt ta chọn các chi tiết nào? Vị trí lắp.
- Cho cả lớp quan sát nhận xét bộ phận đã lắp xong.
- GV hướng dẫn lắp hai mặt trước hai chân rô-bốt.
- Lưu ý HS gắn vít phía trong trước.
* Lắp thân Rô-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 (SGK) và trả lời câu hỏi.
- GV cử 1 em lắp mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS lắp cho đúng.
c- Lắp Rô-bốt.
- Cho HS quan sát lại H1 và tiến hành lắp từng bộ phận để hoàn chỉnh Rô-bốt.
- GV theo dõi nhắc nhở HS:
+ Khi lắp Rô-bốt và giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ.
+ Lắp ăng ten vào thân Rô-bốt phải dựa vào hình 1b.
- Kiểm tra sản phẩm.
d- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết xếp vào hộp.
- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và lắp vào hộp.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại cách lắp ráp.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp Rô-bốt (tiết 2)
- Hát vui.
- 2 HS nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắp 6 bộ phận: chân, tay, đầu, thân, ăng ten và trục bánh xe.
- 2 HS lên chọn.
- HS cả lớp quan sát, 1 HS lên bảng lắp.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS quan sát và trình bày.
- 1 HS lắp mẫu:
+ Lắp đầu Rô-bốt.
+ Lắp tay Rô-bốt.
+ Lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe.
- HS quan sát hình 1. 
- HS tháo rời chi tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(77).doc