I. Mục tiêu.
- Đọc : lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy- học .
- Tranh minh hoạ trong SGK, một vài bức tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra. - HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nội dung bài ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Nội dung.
Tuần 27 Soạn ngày: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết số 53. Tranh làng hồ I. Mục tiêu. - Đọc : lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy- học . - Tranh minh hoạ trong SGK, một vài bức tranh làng Hồ. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nội dung bài ? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học - 1HS giỏi đọc cả bài. - Lớp đọc thầm. - GV chia đoạn. - 3HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm (nền đen lĩnh, tranh tố nữ,...) và giải nghĩa từ ( làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, khoáy âm dương,...) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài văn. - HS đọc lướt đoạn 1, 2. Hỏi : + Kể tên các bức tranh làng Hồ? (tranh lợn ,gà, tranh cây dừa,...) + Đề tài của tranh làng Hồ cho thấy điều gì ? (nghệ sĩ làm tranh rất yêu cuộc sống, chất phác, mộc mạc...) Gợi ý HS nêu nội dung đoạn 1, 2. - HS thảo luận nhóm : Đọc thầm đoạn 3, tìm nét đặc biệt của kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ. - Hỏi : Từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả với tranh làng Hồ ? HS trao đổi, nêu ý đoạn 3. - 1 HS đọc cả bài. Hỏi : ý nghĩa của bài? - 3 HS nối tiếp. Luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 1. Thi đọc diễn cảm, nhận xét, cho điểm 1. Luyện đọc - Phát âm : tranh làng Hồ, nền đen lĩnh, lành mạnh, tranh lợn ráy,... - Giọng đọc : vui tươi, rành mạch.. - Nhấn mạnh từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh : thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh,... 2. Tìm hiểu bài a. Đề tài của tranh làng Hồ - tranh lợn ráy : rất có duyên - tranh vẽ đàn gà con : tưng bừng như ca múa - tranh tố nữ, tranh cây dừa. - thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh b. Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ - tinh tế : màu đen luyện bằng bột than của rơm, cói, lá tre. Màu trắng điệp là sự sáng tạo, nhấp nháy, sống động. Nội dung : theo mục tiêu 3. Đọc diễn cảm - Từ ngày còn ít tuổi... đã thích.... Mỗi lần.... thấm thía... người nghệ sĩ tạo hình.... Họ... thuần phác... đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui 4. Củng cố - Dặn dò : - Kể tên một số nghề truyền thống nước ta ? Bài sau Đất nước. Toán Tiết số 131. luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. (Làm các BT 1,2,3) II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1. : - 1 HS đọc bài, lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp nhận xét. - Gợi ý HS tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây. - Gọi 2 HS làm bảng (2 cách), lớp làm 2 cách vào vở. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài, cách tính vận tốc. - Cho HS tự làm vào vở, hướng dẫn HS cách viết vào vở - Gọi HS đọc kết quả, nêu tên đơn vị của vận tốc trong từng trường hợp. Bài tập 3 - 1HS đọc bài. Thảo luận cặp : quãng đường và thời gian đi bằng ô tô? Cách tính vận tốc của ô tô ? Làm vở. 0,4 km/phút = 24 km/giờ (0,4 x 60) Bài tập 1 Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây : Cách 1 : 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2 : 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17, 5 (m/giây) Bài tập 2 : - Với s = 130km; t = 3 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) - Với... thì v = 147 : 3 = 49 (km/giờ) - Với... thì v = 210 : 6 = 35 (m/giây) - Với... thì v = 1014 : 13 = 78 (m/phút) Bài tập 3 Quãng đường đi bằng ô tô : 25 - 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) 4. Củng cố-Dặn dò: - HS nêu cách tính vận tốc. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Quãng đường. đạo đức Tiết số 27. em yêu hoà bình (tiết 2) I. Mục tiêu. Học xong bài, HS biết - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa, lên án những kẻ phá hoại hoà bình gây chiến tranh. - Kết hợp GD cho HS các KNS như: KN xác định giá trị; KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm; .... II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. - Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS kể các hoạt động vì hoà bình. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu + Mục tiêu : HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. + Cách tiến hành : - Đại diện HS từng nhóm giới thiệu tranh ảnh, bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh đã sưu tầm. - Kết luận : Thiếu nhi, nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt dộng để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Cần tích cực tham gia các hoạt động đó. * Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” - HS đọc bài tập 4/ vở bài tập - Phát giấy khổ to, HS vẽ tranh theo nhóm - Đại diện từng nhóm giới thiệu tranh đã vẽ. - Kết luận : Cần thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hàng ngày * Hoạt động 3. Triển lãm nhỏ chủ đề Em yêu hoà bình. - HS treo tranh theo nhóm, giới thiệu tranh. - Lớp xem tranh, nêu câu hỏi, bình luận - HS hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu hoà bình 1. Các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. - Thả chim hoà bình - Đi bộ vì hoà bình - Kí tên phản đối Mĩ xâm lựơc I-rắc - Kí tên ủng hộ vụ kiện các công ti hoá chất của Mĩ của nạn nhân chất độc da cam Việt Nam. - Gửi quà ủng hộ trẻ em các vùng có chiến tranh 2. Vẽ “ Cây hoà bình” - Rễ cây : hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình ; hoạt động, phong trào bảo vệ hoà bình. - Lá cây : những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em và mọi người 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Bài sau Em tìm hiểu về Liên Hợp quốc địa lí Tiết số 27. Châu mĩ I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. - Nêu một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Đồ dùng dạy- học. - Bản đồ Kinh tế châu Phi. - Tranh ảnh : dân cư, hoạt động sản xuất ở châu Phi. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS nêu đặc điểm khí hậu, diện tích châu Phi. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Dân cư châu Phi Hoạt động 1. (làm việc cả lớp) - HS đọc bảng số liệu (103). Hỏi : Châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục? - HS quan sát ảnh H3 (118). Giới thiệu : 1/3 dân số châu Phi là người da đen. - Hỏi : Dân cư châu Phi phân bố thế nào? 2. Hoạt động kinh tế Hoạt động 2. (làm việc theo cặp) - Đọc thầm mục 4/SGK, thảo luận : + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục khác? + Kể tên các ngành kinh tế được tập trung phát triển ở châu Phi? + Đời sống người dân châu Phi có khó khăn gì ? Vì sao? - Đại diện HS trình bày, lớp bổ sung. - Khái quát ý chính 3. Ai Cập Hoạt động 3. Làm việc theo nhóm - Chỉ vị trí của Ai Cập, sông Nin trên bản đồ tự nhiên châu Phi ? Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ? - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. 1. Dân cư châu Phi - Dân số : Đứng thứ hai, sau châu á - 1/3 dân số là người da đen 2. Hoạt động kinh tế - Kinh tế chậm phát triển, tập trung vào khai thác khoáng sản (vàng, kim cương, dầu khí) và trồng cây công nghiệp nhiệt đới (ca cao, cà phê, bông, lạc...) - Đời sống người dân châu Phi còn nhiều khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch) 3. Ai Cập - Nằm ở Bắc Phi, cầu nối á - Phi - Mĩ - Thiên nhiên : có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, bồi đắp đồng bằng màu mỡ. - Kinh tế - xã hội : + có nền văn minh sông Nin cổ xưa. + nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ (kim tự tháp, tượng nhân sư,...) 4. Củng cố - dặn dò. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.Dặn bài sau Châu Mĩ. Soạn ngày: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết số 132. quãng đường I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết tính quãng đường của 1 chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. (Làm các BT 1,2) II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Hình thành cách tính quãng đường Bài toán 1 - 1 HS đọc bài. Hỏi : yêu cầu của bài? bài toán cho biết gì? Để tính quãng đường ô tô đi trong 4 giờ cần làm gì? (42,5 x 4) - 1HS giải bảng, lớp làm vở. - Gợi ý HS rút quy tắc, công thức tính S Bài toán 2 - 1 HS đọc bài. Hỏi : Vận tốc, thời gian của người đi xe đạp? Lưu ý HS đổi số đo thời gian về 1 đơn vị (giờ) - HS vận dụng công thức để tính, 1HS làm bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - HS đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở, - Chấm bài 1 số HS, đánh giá kết quả Bài tập 2 - Thảo luận cặp : Yêu cầu của bài? Đã biết gì ? Vì sao cần đổi thời gian ra giờ (phút)? (số đo thời gian và vận tốc phải cùng 1 đơn vị đo thời gian) - HS làm vở, 2-3 HS đọc bài, đánh giá. 1. Bài toán 1 Quãng đường ôtô đi đượctrong 4 giờ: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số : 170 (km) Nhận xét : Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ (vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi. S = v x t 2. Bài toán 2 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đi là : 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số : 30km 3. Luyện tập Bài tập 1 S ca nô đi được : 15,2 x 3 = 45,6 (km) Bài tập 2 : 15 phút = 0,25 giờ S người đó đi : 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Lưu ý : Thời gian cần cùng 1 đơn vị 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu cách tính quãng đường. Bài sau Luyện tập. luyện từ và câu Tiết số53. mở rộng vốn từ : truyền thống I. Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn về truyền thống trong n ... cuối bài. - HS khác lắng nghe và nhẩm theo. - Lớp đọc thầm. - GV nhắc cách trình bày bài, lưu ý một số từ dễ sai. - HS nhớ và viết bài. - GV hướng dẫn soát lỗi và chấm 10 bài. - GV nhận xét bài vừa chấm. - HS tự làm bài tập vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, chữa bài. - GV chốt lại ý đúng 1. Nhớ-viết: Cửa sông 4 khổ thơ cuối bài 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Tên riêng Cách viết Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mân Hin la ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lý: I-ta-li-a, Lo-ren, Niu Di-lân, Mỹ, Pháp, ấn Độ. * Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có gạch ngang *Viết giống tên riêng VN 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài. luyện từ và câu Tiết số 54. liên kết câu bằng từ ngữ nối I. Mục tiêu. - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối; tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được các yêu cầu của các bài tập ở mục III. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng lớp viết đoạn văn bài tập 1 (phần nhận xét). - Bảng phụ ghi đoạn văn bài 1 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - 2 HS đọc thuộc câu ca dao, tục ngữ về các truyền thống của dân tộc? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc y/c, làm vở bài tập - 2 HS nêu tác dụng của từ “hoặc”, “vì vậy” - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2 - 1 HS đọc bài, trao đổi cặp : tìm từ ngữ có tác dụng nối giống cụm từ : vì vậy - HS nêu, nhận xét, rút ghi nhớ 3. Ghi nhớ : 2 HS đọc SGK, 2đọc thuộc. 4. Luyện tập Bài tập 1 - 1 HS nêu y/c, 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn đầu- 4 đoạn cuối bài Qua những mùa hoa - Chia đôi lớp (làm mỗi phần của bài), làm bài theo nhóm, ghi bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 2 - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, trao đổi cặp : tìm từ nối dùng sai, sửa lại cho đúng. - Treo bảng phụ, HS nêu cách chữa, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé. 1. Nhận xét Bài tập 1 - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo (câu 1) - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. Giúp ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài tập 2 - Từ có tác dụng nối : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... 2. Ghi nhớ 3. Luyện tập Bài tập 1 - Đoạn 1 : nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2 : vì thế nối câu 4 với câu 3, đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối c5 - c4 - Đoạn 3 : nhưng, rồi Hoăc - Đoạn 4 : đến ( c8 - c7, đ4 - đ3) - Đoạn 5 : đến (c11 - c9, 10) ; sang đến (nối c12 - c9, 10, 11) - Đoạn 6 : nhưng nối c13 - 12, đ6 - đ5 mãi đến (c14 - 13) - Đoạn 7 : đến khi (c15 -14, đ7 - đ6) rồi (nối c16 - 15) Bài tập 2 - Sai : từ nối nhưng - Sửa : Thay từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. 4. Củng cố - Dặn dò - Thuộc ghi nhớ, vận dụng viết câu, đoạn, bài có liên kết chặt chẽ. - Bài sau Ôn giữa kì 2. Soạn ngày: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết số 135. luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS. - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. (Làm BT 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian ? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1. : - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu. Kẻ bảng - HS lớp làm bài vào vở (không cần kẻ bảng) - Gọi 3 HS làm bảng, lớp nhận xét. Lưu ý HS đổi thời gian là số thập phân. - 2 HS đọc quy tắc tính thời gian Bài tập 2 - 1 HS đọc đề bài. Hỏi : Yêu cầu của đề? Bài toán cho biết gì ?(vận tốc bò của ốc sên) Để tính thời gian cần lưu ý gì ? (đổi quẵng đường ra cm hoặc vận tốc ra m/phút) - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng. - Gọi HS đọc bài làm, đối chiếu kết quả bảng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài, làm bài cá nhân. - Chấm, chữa bài : HS ghi bảng bài làm sai, lớp nhận xét, nêu cách sửa. - Lưu ý HS : 72 : 96 = 3/4 giờ = 45 phút Bài tập 1 - Với v = 60 km/giờ ; s = 261 thì t = 261 : 60 = 4,35 (giờ) - Với v = 39km/giờ ; s = 78km thì t = 78 : 39 = 2 (giờ) - Với v = 27,5 km/giờ ; s = 165km thì t = 165 : 27,5 = 6 (giờ) - Với s = 96km ; v = 40 km/giờ thì t = 96 : 40 = 2,4 (giờ) Bài tập 2 : 1,08m = 108m Thời gian ốc sên bò hết quãng đường 108 : 12 = 9 (phút) hoặc : 12 cm/phút = 0,12 m/phút 1,08 : 0,12 = 9 (phút)) Đáp số : 9 phút Bài tập 3 Thời gian đại bàng bay được 72km 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút Đáp số: 25 phút 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu cách tính thời gian. Bài sau Luyện tập chung. Tập làm văn Tiết số 54. tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, diễn đạt rõ ý. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh hoa hồng, giàn mướp, cây cổ thụ... III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học : Viết bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. 2. Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc gợi ý trong SGK - HS nêu đề đã chọn, đọc phần quan sát ở nhà. - Nhận xét. 3. Học sinh làm bài - Quan sát, nhắc HS tư thế ngồi, ý thức làm bài. 4. Thu bài Đề bài : Chọn một trong các đề bài sau 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loại trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. Gợi ý : Mở bài : - Giới thiệu cây (hoa, quả) định tả. - Nêu thời điểm quan sát cây (hoa, quả) Thân bài : - Tả bao quát toàn bộ cây (hoa, quả) - Tả từng bộ phận của cây (hoa, quả) hoặc sự thay đổi của cây (hoa, quả) theo thời gian. Chú ý thể hiện kết quả quan sát nhờ các giác quan (nhìn, ngửi, sờ, nếm). - Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong bướm... Kết bài : - Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm với cây (hoa, quả) được miêu tả. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Dặn : Bài sau Ôn tập giữa học kì 2. lịch sử Tiết số 27. Lễ kí hiệp định pa-ri I. Mục tiêu: Học xong bài học, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1- 1973, Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. - Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Vì sao ngày 30 -12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Hoạt động 1. Làm việc cả lớp. - Nêu tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. Nêu n/v học tập : +Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ? Lễ kí diễn ra thế nào? Nội dung chính của Hiệp định? Việc kí kết đó có ý nghĩa thế nào? * Hoạt động 2. Làm việc cá nhân. - HS làm bài tập 1 vở bài tập. Hỏi : + Hội nghị Pa-ri kéo dài là do đâu? Vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri? Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết ngày nào? ở đâu - HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận : Diễn biến lễ kí kết? Nội dung chủ yếu của Hiệp định Pa-ri? - Đại diện HS trình bày, nhận xét. - Cho HS xem tranh SGK. Hoạt động 4. Làm việc cả lớp + ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? - 2, 3 HS trả lời, lớp bổ sung. - Gợi ý HS rút ghi nhớ SGK 1. Nguyên nhân - Mĩ dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta đã trì hoãn, không chịu kí hiệp định. - Mĩ thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. 2. Lễ kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Thời gian : Ngày 27-1-1973 - Nội dung : + Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền thóng nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi VN. - Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN. - Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. 3. ý nghĩa - Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN. - Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược : đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam VN. 4. Củng cố - dặn dò. - Hỏi : Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? - Bài sau Tiến vào Dinh Độc Lập. khoa học TS 54. cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ II. Đồ dùng dạy học. - Hình 110, 111SGK. - Ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, gừng, hành, tỏi. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Quan sát + Mục tiêu: Giúp HS tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên cây mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm, giúp đỡ các nhóm + đọc thông tin trang 106, quan sát vật thật, làm vở bài tập. + chỉ vào chồi trên vật thật và nói về cách trồng mía. - Mỗi HS đại diện nhóm nêu một vật, nhóm khác bổ sung. - Cho HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. (dâu, hoa hồng) - Kết luận : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc từ một bộ phận của cây mẹ * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ + Cách tiến hành: - HS trồng các vật mang đến lớp vào hộp bìa, đặt ở lớp. 1. Các bộ phận của cây mẹ có thể mọc cây con - Mía : (ngọn) chồi mọc từ nách lá ở ngọn mía. Trồng mía : đặt ngọn mía nằm dọc trong rãnh luống, lấp ngọn lại. - Khoai tây (thân) : mỗi chỗ lõm trên củ có một chồi. - Gừng (thân) : mỗi chỗ lõm trên củ có một chồi. - Lá bỏng (lá) : chồi mọc ra từ mép lá. - Hành, tỏi (thân) : chồi mọc trên phía đầu của củ - Cây hoa hồng (cành) 2. Thực hành - Trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.(gừng, lá bỏng, hành) 4. Củng cố - Dặn dò. - Bài sau Sự sinh sản của động vật Kí duyệt của ban giám hiệu . .....
Tài liệu đính kèm: