Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

TUẦN 22

Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012

 TẬP ĐỌC

 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về những làng ven biển.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 2 HS lần lượt đọc đoạn 1 và 2 của bài Tiếng rao đêm rồi trả lời câu hỏi:

+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?

+ Câu chuyện trên gọi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

- GV nhận xét cho điểm .

2. Dạy bài mới: (30 phút)

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ trong SGK.

Hoạt động 2: Luyện đọc

- 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm.

- GV chia đoạn:

Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi nước. Đoạn 2: Tiếp theo đến thì để cho ai?

Đoạn 3: Tiếp theo đến nhường nào. Đoạn 4: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: hổn hển, điềm tĩnh, lưu cữu, phập phồng, mõm.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa thêm từ: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy.

- 1HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
 Tập đọc
 Lập làng giữ biển
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về những làng ven biển.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 2 hs lần lượt đọc đoạn 1 và 2 của bài Tiếng rao đêm rồi trả lời câu hỏi:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Câu chuyện trên gọi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
- GV nhận xét cho điểm .
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1 hs khá đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm.
- GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi nước. Đoạn 2: Tiếp theo đến thì để cho ai?
Đoạn 3: Tiếp theo đến nhường nào. Đoạn 4: Còn lại.
- hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: hổn hển, điềm tĩnh, lưu cữu, phập phồng, mõm.
- hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa thêm từ: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy.
- 1HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 + 4 - Cả lớp đọc thầm.
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- HS đọc thầm lại toàn bài và cho biết ý nghĩa của bài tập đọc.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- Cho hs đọc phân vai.
- Gv ghi bảng đoạn 4 và hướng dẫn hs đọc. Cho hs thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe-viết: Hà Nội
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ. Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gv đọc cho hs viết nhữnh tiếng sau: dáng hình, ngọn gió, giáo dục.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Viết chính tả
- 1hs đọc bài chính tả, cả lớp đọc thầm cho biết: Bài thơ nói về điều gì?
- HS luyện viết các từ sau: nổi gió, Tháp Bút, Ba Đình.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Gv đọc bài, cho hs soát lỗi.
- Gv chấm và nhận xét bài.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và gạch dưới các danh từ riêng là tên người, tên địa í trong đoạn văn; ghi lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Viết tên một số tên người, tên địa lí mà em biết:
- HS tự làm vào vở (1HS làm trên bảng lớp).
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 2hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với kích thước cho trước.
- HS vận dụng kiến thức đã học để tính kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài. Đổi 1,5m = 15dm
 a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440(m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190(m2)
 b. S xung quanh hình hộp chữ nhật là: (m2)
 S toàn phần của hình hộp chữ nhật là: (m2)
Bài 2: Một HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán và nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài vào vở (1HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài. Đổi 8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh cái thùng hình hộp chữ nhật là: (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36(m2)
Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m2) 
Bài 3(dành cho HS khá-giỏi): Bài tập trắc nghiệm:
HS làm bài sau đó trình bày và giải thích kết quả. a, d - Đ b, c - S
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV chốt kiến thức:
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
I. Yêu cầu cần đạt: 
 Biết:- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Gv chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5 phút)
- Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
- Nêu công thức tính SXQvà STP của hình hộp chữ nhật?
2. Bài mới: (5 phút)	 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Gv tổ chức cho hs quan sát mô hình trực quan và nêu câu hỏi để hs nhận xét và rút ra kết luận.
+ Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật?
+ Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
- HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích hình lập phương.
- GV ghi công thức tính lên bảng.
- Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK(trang 111)
- Yêu cầu hS lên bảng làm bài,cả lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Thực hành
- HS làm bài tập trong SGK vào vở bài tập Toán.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương với kích thước cho trước.
- HS vận dụng kiến thức đã học để tính kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
S xung qanh hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
S toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
Bài 2: Một HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán và nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài vào vở (1HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là: 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25(m2)
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- hs nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài
Lịch sử
Bến Tre đồng khởi
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết cuối 1959 - đầu 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”):
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của hs.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+ Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến Tre. 
- HS đọc SGK từ Trước sự tàn sát....mạnh mẽ nhất. Thảo luận theo nhóm 4.
- Phong trào đồng khởi ở bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ-Diệm? (Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ Diệm, nhân dân miền Nam buộc phảI đứng lên phá tan ách kìm kẹp).
Hoạt động 3: Diễn biến của phong trào Đồng Khởi 
 HS thảo luận theo nhốm 2 trả lời các câu hỏi:
 - Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất ở đâu?
 - Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960.
 - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào đồng khởi ở Bến Tre?
+ Tóm tắt cuộc diễn biến chính của “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi”
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận và nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào đồng khởi.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức: Mở ra thời kí mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2), biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- hs nhắc lại cách nối câu ghép bằng quan hệ từ nguyên nhân- kết quả.
- Làm lại bài tập 3 - 4 ở tiết trước.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống sau đây:
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
Nếu mà chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
Nếu như chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Bài 3: Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép
- HS làm bài sau đó một số HS lần lượt đứng dậy trình bày bài làm.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
a. Hễ – thì; hễ – là
b. Nếu – thì
c. Giá mà (giá như)
hoặc Nếu (nếu mà)
3. Củng cố, dặn dò:  ... ại câu chuyện cho cả lớp nghe.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Tập đọc
Cao Bằng
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng (trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ cho bài đọc trong sgk. Bản đồ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 2 hs lần lượt đọc đoạn 1 và 2 của bài Lập làng giữ biển rồi trả lời câu hỏi :
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Gv nhận xét cho điểm .
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ rong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1 hs khá đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm.
- hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào.
- hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 - Cả lớp đọc thầm.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- HS đọc thầm khổ 2 + 3.
+ Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
- 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 4 + 5 - Cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
- HS đọc thầm khổ 6.
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Đọc thầm toàn bài và cho biết nội dung chính của bài thơ?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 Gv nhận xét, khen những hs đọc tốt. Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
I. Yêu cầu cần đạt: 
Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện .
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gv chấm một số đoạn văn hs viết trong tiết tập làm văn trước.
- Gv nhận xét chung.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Thế nào là văn kể chuyện? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật.)
b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? (Qua hành động của nhân vật; qua lời nói, ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình của nhân vật).
 c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
- hs đọc yêu cầu bài tập. Gv nhắc lại yêu cầu .
- hs làm bài theo nhóm 4 và trình bày kết quả (1nhóm làm trên bảng phụ).
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: Đọc câu chuyện Ai giỏi nhất?, trả lời câu hỏi bằng cách ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
- hs đọc yêu cầu bài tập. Gv nhắc lại yêu cầu.
- hs làm bài và trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Gv gọi vài hs nhắc lại toàn bộ kết quả của bài tập 2 để hs ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện rồi đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm văn tiếp theo.
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp. Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho hs nhắc lại cách nối câu ghép bằng quan hệ : Giả thiết - Kết quả.
- Làm lại bài tập 2- 3 ở tiết trước.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau bằng cách thực hiện các yêu cầu ở dưới:
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- Một số HS trình bày bài làm.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
a. Mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b. Tuy rét kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
Bài tập 2: Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
- HS tự làm bài rồi trình bày kết quả.
- Hướng dẫn HS chữa bài.
a. 
Bài tập 3: Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: 
Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn luyện tập: (30phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có kích thước cho trước:
- HS vận dụng kiến thức đã học để tính kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
a. S xung quanh hình hộp chữ nhật là: (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
S toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
b. Đổi: 3m = 30dm
S xung quanh hình hộp chữ nhật là: (30 + 15) x 2 x 9 = 810(dm2)
S toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 810 + 30 x 15 x 2 = 1710(dm2)
Bài 2(Dành cho HS khá-giỏi): Viết số đo thích hợp vào ô trống:
- HS phân tích bài toán và suy nghĩ.
- HS tự làm bài rồi trình bày kết quả, giải thích lí do.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ rồi trình bày miệng và giải thích kết quả.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Ta thấy S xq hình lập phương = 4 x 4 x 4
 S tp hình lập phương = 4 x 4 x 6
Nếu cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì lúc này:
 S xq hình lập phương = (4 x 2) x (4 x 2) x 4 = 4 x 4 x 4 x4
 S tp hình lập phương = (4 x 2) x (4 x 2) x 6 = 4 x 4 x 4 x 6
Như vây S xq và S tp của hình lập phương đã tăng lên gấp 4 lần
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Thể tích của một hình
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Có biểu tượng về thể tích của một hình .
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2.2. Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động (quan sát, nhận xét) trên mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ trong SGK.
- Sau khi Hs quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ hoặc mô hình tương ứng, Gv yêu cầu HS cho biết:
+ ở ví dụ 1: thể tích của hình nào lớn hơn?
+ ở ví dụ 2: Hãy so sánh thể tích hình C và hình D.
+ ở ví dụ 3: So sánh thể tích hình P với tổng diện thể tích hai hình M và N.
Hs tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK.
- Gọi một vài Hs nhắc lại kết luận đó.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập trong SGK vào vở bài tập Toán.
Bài 1: Tính xem mỗi hình dưới đây gồm có mấy hình lập phương nhỏ? Thể tích hình nào lớn hơn?
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời và giải thích kết quả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 2: So sánh số lượng hình lập phương nhỏ ở mỗi hình sau đó so sánh thể tích của hai hình.
- HS phân tích bài toán và suy nghĩ.
- HS tự làm bài rồi trình bày kết quả, giải thích lí do.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3(Dành cho HS khá-giỏi): - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ rồi trình bày miệng và giải thích kết quả.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và lượng nước chảy trong đời sống và trong sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió.
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió trong tự nhiên.
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. Mô hình trang 90- 91 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ Có mấy loại chất đốt?
+ Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn và tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2.2. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng gió :
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên 
+ Con người sử dụng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
 - Hs trả lời trước lớp - bạn khác nhận xét, bổ sung. 
 - Gv nhận xét, kết luận: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
2.3. Hoạt động 3: Năng lượng của nước chảy.
- Gv tổ chức cho hs làm viêc theo nhóm 2.
- câu hỏi gợi ý :
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên .
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các bạn khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Năng lượng nước chảy thường dùng để chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước; làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao; làm quay tua bin của các máy phát điện ở nhà máy thuỷ điện.
2.4. Hoạt động 4: Thực hành “làm quay tua-bin”.
- Gv hướng dẫn Hs thực hành theo nhóm.
- Gv đi từng nhóm theo dõi hướng dẫn thêm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 sang tuan 22 CKTKNGTKNS.doc