Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16

Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

* Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái

II/ CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh họa SGK

+ HS: SGK Tiếng Việt 5 tập 1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
* Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh họa SGK
+ HS: SGK Tiếng Việt 5 tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ – YC bài học
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài
- HD chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). 
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ HS đọc sai lên bảng.
- Gọi HS đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+ Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng (mục 1), ghi bảng. 
- Gọi HS đọc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
* Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
- Nhắc chuẩn bị giờ sau “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- HS đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Một em đọc cả bài.
- Chú ý theo dõi.
- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
+ Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...
+ Ông tự buộc tội về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...
+ Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
+ Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...
- HS nêu.
*Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
- 2-3 HS đọc.
- 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng đọc toàn bài
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
Toán
TIẾT 76. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Hoàn thành các bài tập 1; bài 2 tại lớp
II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng. 
 + HS: SGK Toán 5; giấy nháp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra: 
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết học
b- HD luyện tập:
Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS lên bảng – Lớp làm vở. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2 (76): 
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng – Lớp làm vở.
- Nhận xét – Chữa bài.
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng – Lớp làm nháp
Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt 90% 
b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
Chính tả (Nhớ - viết) 
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng
	 + HS: Vở Chính tả; VBT Tiếng Việt 5 tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả.
- Gv lưu ý HS cách trình bày thể thơ tự do.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở
* Soát lỗi và chấm bài.
- Gv thu chấm 5 bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
Bài 3:
- Y/c HS viết các từ còn thiếu.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- GvV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết nháp, một HS lên bảng viết.
- 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở tự lỗi.
- HS chữa các lỗi phổ biến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc lại bảng các từ ngữ.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, 
dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nhận xét và sửa sai bài bạn.
+ Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1 HS đọc mẩu chuyện.
+ Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
Đạo đức
TIẾT 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNH QUANH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, 
II. CHUẨN BỊ : 
+ GV: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc.
+ HS: SGK Đạo đức 5; Thẻ màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b- Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- Treo tranh minh hoạ
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr. 39.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- GV kết luận: SGV-Tr. 40
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
* GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
3- Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xxét giờ học.
- VN: Thực hành theo nội dung SGK/Tr 27.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm quan sát 2 tranh SGK/Tr 25 và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK/Tr 27.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán
TIẾT 77. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Hoàn thành các bài tập 1; bài 2 tại lớp
II/ CHUẨN BỊ: + GV: Nội dung bài giảng
	 + HS: SGK Toán 5; giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
2-Kiểm tra: 
+ Tính: 45% : 3 =?
3-Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
* Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+ 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+ 52,5% số HS toàn trường làHS?
- GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 52,5 hoặc 800 52,5 : 100 = 420
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
* Bài toán:
- GV nêu bài toán và giải thích: 
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Gửi 1000000đồng thì sau 1 tháng có lãiđồng?
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài tập 1 (77): 
- GV hướng dẫn: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài.
Bài tập 2 (77): 
- HD: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng ... g dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại kết quả. 
*Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: 
 - Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu.
+ Nêu đặc điểm các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
+ Sợi bông.
+ Sợi đay.
+ Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
+ Các loại sợi ni-lông.
- Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
- Giáo viên chốt lại các ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên hệ thống lại bài
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
- 2 HS trả lời
- Học sinh khác nhận xét.
- HS thảo luận theo cặp, quan sát, và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Liên quan việc làm ra sợi tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
+ Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
+ Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
+ Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
- HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
* Đặc điểm chính:
+ Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
+ Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
+ Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
+ Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
- 2 Học sinh trả lời nội dung bài học.
Âm nhạc
(Soạn quyển riêng)
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
 Tập làm văn
$32: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
+ HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu MĐ - YC của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để nhận xét:
* Những ưu điểm chính:
- HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
- Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học.
- Trình tự miêu tả tương đối hợp lí.
- Diễn đạt câu, ý gãy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh,  để làm nổi bật lên đặc điểm của người định tả. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả người, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.
- Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo...
* Nhược điểm: 
- Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu còn lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài.....
- Trả bài cho HS.
Hoạt động 2: Thông báo điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn 
- GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Toán
TIẾT 80. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó..
- Hoàn thành các bài tập 1b; bài 2b; bài 3a tại lớp
II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng. 
 + HS: SGK Toán 5; giấy nháP
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra: VBT của HS
2-Bài mới:
a-Giới thiệu: Nêu mục tiêu của tiết học
b- HD luyện tập:
Bài tập 1 (79): 
+ Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (79): 
+ Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng – Lớp làm nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (79):
+ Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN: Ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Hoàn thành các BT còn lại & VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng – Lớp làm nháp
Bài giải:
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu
- Làm bài cá nhân – Chữa bài
Bài giải
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu cách làm. 
- 2 HS lên bảng – Lớp làm vở
Bài giải:
a) 72 100 : 30 = 240 ; 
 (hoặc 72 : 30 100 = 240)
Mĩ thuật
TIẾT 16. VẼ THEO MẪU
MẪU VẼ CÓ HAI MẪU VẬT
(Đ/C Lê Thái Hoàng Huy soạn + giảng)
Địa lí
TIẾT16: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo, của nước ta trên bản đồ.
II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ trống Việt Nam.Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế VN.
	 + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 
2- Bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MĐ - YC tiết học. 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung các câu hỏi trên.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
- GV treo Bản đồ VN.
- GV nhận xét – Kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
+ Ở vùng núi và cao nguyên.
+ Sân bay Tân Sơn Nhất; Nội Bài,...
+ Cảng biển Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- HS quan sát và lên bảng chỉ đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A trên bản đồ.
- Lớp theo dõi – Nhận xét.
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN 16
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức
2. Sinh hoạt lớp
- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét:
a. Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp như em: Hiếu, Nhơ, Mão, Hùng, Long.Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi .
- Tồn tại: Còn có em lười học : một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng
c. Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
- Tồn tại: một số em đi học quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ:
* Tuyên dương một số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
3. Kế hoạch tuần 17.
a. Đạo đức:Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè, học tập những đức tính của anh bộ đội cụ Hồ.
b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
- Khắc phục tồn tại ở tuần 16.
15 phút đầu giờ kiểm tra bảng cửu chương (kiểm tra theo cặp)
- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi tốt cuối học kì 1.
*Biện pháp thực hiện: GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs, thường xuyên kt đồ dùng học tập để nhắc nhở, nhắc hs rèn chữ viết, viết nắn nót.
c. Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động do Đội phân công, 
đóng góp các khoản tiền do trường quy định, tiếp tục chăm bón cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5(20).doc