Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21

Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21

A. Mục đích yêu cầu:

1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

B. Đồ dùng dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
 -------------------------------------------------
Tiết 2: Âm nhạc
 -------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc 
Tiết 41: Trí dũng song toàn
A. Mục đích yêu cầu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
B. Đồ dùng dạy học: 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
III. Bài mới:
1 GTB :
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV giới thiệu giọng đọc và đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
IV.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - NX
- 1 HS giỏi đọc.
- 4đoạn
- 4HS đọc lần 1- Luyện phát âm: khóc lóc, mắc mưu, thuở trước.
- 4HS đọc lần 2- Giải nghĩa từ:Trí dũng song toàn, Giang Văn Minh, đồng trụ.
- 4HS đọc lần 3 - NX
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
- 2 HS nhắc lại.
Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ LiễuThăng.
- 1 HS đọc
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
Giang Văn Minh bị ám hại.
- 2 HS nêu.
- 2 HS đọc.
- 4 HS đọc lại
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc - NX
 -------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Biết được quy tắc và công thức tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
Những KT mới cần hình thành cho HS
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được quy tắc và công thức tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : 
2. Phương pháp dạy học: KT đặt câu hỏi
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (2-3/)
HĐ2:Bài mới
13 -15/)
HĐ3: Thực hành (12 -14/)
Bài tập 1
Bài tập 2
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (2-3/)
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hính vuông.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm
- GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm theo nhóm 2.
- GV ghi bảng
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà giải các bài tập theo cách khác.
- 2 HS nêu – NX - BS
- HS tìm cách chia hình
: thành 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 
25 + 20 + 25 = 70 (m) ;
 Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách kẻ và cách giải.
 -Các nhóm làm vào phiếu - đọc bài giải
- Các nhóm khác NX- BS
 Đáp số: 66,5.
-1 HS nêu yêu cầu
- Các nhóm làm vào phiếu
- Đại diện nhóm đọc KQ
 Đáp số : 7630 
 -------------------------------------------------
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
Tiết 21: Trí dũng song toàn
A. Mục đích yêu cầu:
 -Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. 
	-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi .
B. Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết : giản dị, róc rách
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL HS viết đúng
* Bài tập 3:- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
IV- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Cả lớp viết vào bảng con - NX
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- Chữ đầu lùi vào 1 ô và viết hoa
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào nháp – 2 HS chữa bài trên bảng lớp
*Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 7 nhóm thực hiện ghi KQ vào phiếu
- 1 số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Biết quy tắc và công thức tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
Những KT mới cần hình thành cho HS
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm chắc quy tắc và công thức tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : Bảng phụ
2. Phương pháp dạy học: KT đặt câu hỏi
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (2-3/)
HĐ2:Thực hành(27 -29/)
*Bài tập 1: 
*Bài tập 2
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (2-3/)
Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác , hình thang.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm theo nhóm 4
- GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và làm vào vở.
- Vài HS nêu- Lớp NX- BS
- Thảo luận nhóm 4 để tìm cách kẻ
-HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
-HS nêu miệng cách tính.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách làm.
-7 nhóm thực hiện
-1 số nhóm trình bày trước lớp
-Các nhóm khác NX- BS
Đáp số: 7833 
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân
-Vài HS đọc kết quả bài làm
 Đáp số : 1829,36 
 -------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 41: Mở rộng vốn từ: Công dân
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Hiểu được 1 cách đúng đắn về Công dân.
Biết được 1 số từ ngữ nói về Công dân.
Những KT mới cần hình thành cho HS
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
2. Kĩ năng: -Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: Yêu quý những người có ý thức công dân tốt.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : 
2. Phương pháp dạy học: KT đặt câu hỏi 
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Bài tập 1: 
(10-12/)
HĐ2: Bài tập 2: 
(10 -12/)
HĐ3: *Bài tập 3: 
(11 -13/)
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (2-3/)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc theo nhóm 2
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở nháp.
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- GV nhận xét.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở.
- 1 HS nêu
- Các nhóm thảo luận ghi KQ vào phiếu
- Đại diện nhóm đọc KQ 
- Các nhóm khác NX- BS
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; 
- 1 HS nêu
*Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
- 1 HS nêu
- Vài HS nói trước lớp.
- Cả lớp viết vào vở nháp
- Vài HS đọc trước lớp – NX- BS
 -------------------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
Tiết 41: Năng lượng mặt trời
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Những KT mới cần hình thành cho HS
HS biết:-Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên m ... c: -Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
	-Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
2. Kĩ năng: 
3. Thái độ: Biết yêu quê hương đất nước.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam.
2. Phương pháp dạy học: KT đặt câu hỏi
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ2: Nội dung Hiệp định Giơ- ne- vơ
(13 -15/)
HĐ2:Nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam- Bắc 
(15 -17/)
*Củng cố, dặn dò: (2-3/)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-
ne-vơ. 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
-Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?
+Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?
+Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Cho HS đọc ghi nhớ của bài
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : 
2. Phương pháp dạy học: 
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Bài mới: (12 -15/)
1. Xây dựng quy tắc tính diện tích xung quanh HHCN.
2. Xây dựng quy tắc tính diện tích 
 toàn phần HHCN.
HĐ2:Thực hành(15 -17/)
*Bài tập 1: 
*Bài tập 2
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (2-3/)
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
- GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ. 
-Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
- Cho HS tự tính.
- Cho HS nêu quy tắc
-Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
- Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
-Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, KT chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở nháp .
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài tập vào vở 
- 2 HS chỉ
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
- Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN.
-Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 
- 2 HS nêu
- 2 HS nêu
- Nêu quy tắc
-1 HS nêu yêu cầu.
-Vài HS đọc KQ
 Đáp số: 94 
-1 HS nêu yêu cầu.
-2 HS nêu
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp- NX
 Đáp số: 204 
 --------------------------------------------------
Tiết 2: Kĩ thuật
Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà
A.. Mục tiêu:
- Nắm được mục đích và tác dụng của việc Vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Có thức chăm sóc , bảo vệ gà 
 B. Chuẩn bị :
a.Thầy tranh ảnh 
 b. Trò : Xem trước bài 
C.. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 I.ổn định tổchức 
II . Kiểm tra: Hãy nêu cách chăm sóc gà ?
 III. Bài mới 
 1. Mục đích tác dụng của việc Vệ sinh phòng bệnh cho gà 
+ Kể tên các công việc Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
GV KL: những việc như vậy gọi chung là Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Vậy thế nào là Vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
 ? Vậy mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà là gì ?
2. Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. 
và vệ sinh dụng cụ ăn uống 
Nêu cách vệ sinh chuồng trại và phòng bệnh phù hợp với địa phương em .?
 IV. Củng cố – dặn dò 
 Củng cố nội dung bài ; giáo dục ý thức chịu khó chăn nuôi 
– Nhận xét tiết học – Dặn dò tiết sau
- 2 HS trả lời – NX- BS.
HS đọc mục I SGK và SGK trả lời
câu hỏi 
- Làm sạch dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi ; tiêm thuốc phòng bệnh 
- Những công việc nhằm thực hiện giữ cho dụng cụ ăn uống , nơi ở , thân thể vật nuôi sạch sẽ giúp cho vật nuôi có sức khoẻ chống bệnh tốt gọi là Vệ sinh phòng bệnh cho gà .
- Nhằm mục đích chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao
HS đọc SGK và cho biết:
- Hàng ngày phải thay rửa máng uống nước, máng ăn cho sạch sẽ ..
Vệ sinh chuồng thường xuyên , định kỳ tiêm phòng.
 ---------------------------------------------- 
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 42: Trả bài văn tả người
A. Mục đích yêu cầu:
	-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
B. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
C. Các hoạt động dạy-học:
II-Kiểm tra bài cũ:
III-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế
b) Thông báo điểm.
 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 42: sử dụng Năng lượng chất đốt 
Những KT đã biết liên quan đến bài học 
Những KT mới cần hình thành cho HS
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- HS: 
- GV : 
2. Phương pháp dạy học: Phương pháp thảo luận nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (2-3/)
HĐ2: Nguyên liệu của chất đốt
(8 -10/)
HĐ2:Sử dụng các chất đốt.
17 -19/)
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (2-3/)
- Hãy nêu 1 số ứng dụng trong việc sử dụng năng lượng Mặt trời.
- Ghi điểm
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Cho HS làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận các nội dung:
a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1,2)
b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 3,4)
c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 5,6)
- GV nhận xét KL : - Củi, tre, rơm, rạ,
-Dùng để chạy máy phát điện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi
-Than bùn, than củi,
-Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,
-Khí tự nhiên, khí sinh học.
-Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- NX giờ học
- 2 HS nêu - NX
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- 6 nhóm thảo luận theo các câu hỏi của GV
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- Các nhóm khác NX- BS
- Vài HS trình bày.
 -----------------------------------------------------
Tiết 5: giáo dục tập thể : sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 21
 1 .Nhận xét tuần 21:
	- Đa số các em ngoan ngoãn có ý thức tu dưỡng đạo đức khá tốt .song có 1 số bạn ý thức đạo đức chưa tốt nghỉ học không có lí do.
 - Thực hiện giờ truy bài có hiệu quả chưa cao.
 - Do thời tiết quá lạnh nên phong trào học tập bị giảm sút.Chất lượng các giờ học chưa được nâng cao
	2. Phương hướng tuần 22:
	- Duy trì số lượng và đảm bảo tỉ lệ chuyên cần cao.
	- Nâng cao chất lượng dạy và học . Thi đua Giữ vở sạch – Viết chữ đẹp.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5(19).doc