Môn: Tiếng Việt
Bài: Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy bức thư.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Thể dục Thứ ba Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Chính tả Kĩ thuật Thứ tư Tập đọc Khoa học Tập làm văn Toán Mĩ thuật Thứ năm Tập đọc Luyện từ và câu Toán Hát nhạc Thứ sáu Toán Tập làm văn Địalí Thể dục HĐNG ?&@ Môn: Tiếng Việt Bài: Tập đọc Thư gửi các học sinh I.Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy bức thư. -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. -Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng. 2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu -Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. II Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. -Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài 2' HĐ1:Giáo viên đọc cả bài một lượt. 2' HĐ2: Học sinh đọc nối tiếp 2' 2 Luyện đọc HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc cả bài. 12-13' 3 Tìm hiểu bài. 9-10' HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung. HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2. HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3. 4 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 8-9' HĐ1: Đọc diễn cảm. HĐ2: Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. 5 Củng cố dặn dò 2'. Trong môn Tiếng việt lớp 5, các em sẽ được học về 5 chủ điểm: -Việt Nam tổ quốc em. -Cánh chim hoà bình. -Con người với thiên nhiên. -Giữ lấy màu xanh. -Vì hạnh phúc ngày mai. Tiết học đầu tiên hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em bài Thư gửi các học sinh. Nội dung thư như thế nào? Bác Hồ đã khuyên nhủ, trông mong những gì ở các em học sinh? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài học. -Cần đọc với giọng thân ái xúc động thể hiện tình cảm yêu quý của Bác, niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh. -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Khai trường, tưởng tượng, sung sướng, hoàn toàn Việt Nam. -Ngắt giọng: Cần nghỉ một nhịp {\} ở dấu phẩy, hai nhịp {\\} ở các dấu chấm câu. -Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến.. vậy các em nghĩ sao? -Đoạn 2: Tiếp theo đến công học tập của các em. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Tựu, trường, sung sướng -GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm , giải nghĩa từ. -GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ học sinh lớp mình không hiểu mà SGK không giải nghĩa cho các em. -Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như đã hướng dẫn ở mục a. -GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung. H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? H: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước. H: Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào? -GV hướng dẫn HS giọng đọc {như đã hướng đẫn ở trên}. -Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc lên. GV gạch dới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn -Đoạn 1: Luyện đọc từ Nhưng sung sướng hơn đến các em nghĩ sao? -Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80 năm đến của các em. -Học đoạn thư { từ sau 80 năm giới nô lệ đến ở công học tập của các em}. -Cho học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn thư. -GV nhận xét và khen những học sinh đoạ hay và thuộc lòng nhanh. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ. -Dặn học sinh về nhà đọc trước bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướg dẫn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -1-2 Học sinh đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK. -Một vài em giải nghĩa từ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1. -Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. -HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất nước đi lên. -1 HS đọc to. -Cả lớp đọc thầm. -Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc. -HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc. -Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. -Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng. -Khoảng 2 đến 4 học sinh thi đọc. -Lớp nhận xét. ?&@ Môn: Chính tả Bài: Nghe viết: Việt Nam thân yêu Quy tắc viết C\K, G\GH, Ng\NGH. I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi. -Nắm vững quy tắc viết chính tả. II.Đồ dùng dạy – học. -Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi thi tiếp sức. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài. 2 Hướng dẫn HS nghe viết HĐ1: GV đọc toàn bài một lượt. HĐ2: GV đọc cho HS viết. HĐ3: Chấm, chữa bài. 3 Làm bài tập chính tả. HĐ1: Hướng dẫn HS làmbài tập 2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3. 4 Củng cố , dặn dò. -Để có được đất nước Việt Nam tươi đẹp như ngày hôm nay, cha ông ta đã phải đổ biết bao mồ hôi, nước mắt, phải đổ biết bao xương máu. Giờ đây, đất nước ta có những biển rộng mênh mông, những dòng sông đỏ nặng phù sa, những cánh cò bay lả dập dờn Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hôm nay các em được viết. -GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng thiết tha, tự hào. -Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương, chịu khó kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. -Luyện viết những từ học sinh dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn -Nhắc nhở học sinh quan sát cách trình bày theo thể lục bát. -GV nhắc học sinh về tư thế ngồi viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2 lượt. -GV đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi dòng thơ đọc 1-2 lượt. -Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh ngồi sai tư thế. -GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm soát lỗi. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV giao việc: Các em có 3 việc như sau: -Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài văn sao cho đúng. -Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn. -Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3 -Tổ chức cho HS làm bài. -Gv dán BT2 {đã chuẩn bị trước} lên bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm. -GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3 em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài. Thời gian là 2', tính từ khi có lệnh. -Tổ chức cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Thứ tự các số 1 được điền như sau: ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày -Thứ tự các số 2 được điền như sau: ghi, gái. -Thứ tự các số 3 được điền như sau: có, của, kiên, kì. -GV giao việc: các em có 3 việc cụ thể: -Một là phải chỉ rõ đứng trước i,e,ê thì phải viết k hay e? -Hai là: Đứng trước i,e, ê phải viết g hay gh. -Ba là: Đứng trước i,e,ê phải viết g hay ngh. -Tổ chức cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng trước các âm còn lại viết là c. -Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng trước các âm còn lại viết g. -Đứng trước i, e, ê. viết là ngh đứng trước các âm còn lại viết ng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh làm bài tập nhớ về nhà làm lại. -Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiếp sau. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe cách đọc. -Chú ý nội dung chính của bài. -Luyện viết những chữ dễ viết sai. -Quan sát cách trình bày bài thơ. -HS viết chính tả. -HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi . -Từng cặp học sinh đổi tập cho nhau để sửa lỗi. -HS lắng nghe để rút kinh nghiệm. -1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. -HS nhận việc. -Cho học sinh làm bài theo hình thức trò chơi tiếp sức. GV cho 3 nhóm lên thi. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp quan sát, nhận xét kết quả của 3 nhóm. -HS chéo lời giải đúng. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS lắng nghe giáo viên giao việc. -HS làm bài cá nhân hoặc nhóm. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào Vở bài tập. ?&@ Môn: Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa. I.Mục đích – yêu cầu. -Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1. -Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài. 2 Nhận xét HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. 3 Ghi nhớ. 4 Luyện tập. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3. 5 Củng cố dặn dò. -Trong bài viết văn, các em còn hay ... ức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. -Nghe. -HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. -1 Hs đọc nội dung ghi trên phiếu. -3 Hs làm vào phiếu, HS còn lại làm vào vở bài tập. -3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Nghe. Tiết 3. I.MỤC TIÊU YÊU CẦU. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng yêu cầu như tiết 1. -Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về các hình tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. -Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng thống kê ở bài 2 để HS điền số liệu. Chú ý: GV chỉ phát sau khi HS đã tự lập được bảng thống kê. Xem mẫu bảng thống kê ở dưới. -2-3 tờ phiếu viết nội dụng bài 3. III Các hoạt động. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Giới thiệu bài. 2 Kiểm tra tập đọc và HTL. HĐ1:Làm bài 1. HĐ2; làm bài 2. 4 Củng cố dặn dò -Gv giới thiệu bài cho HS. -Nhận xét và cho điểm HS. -Tổng số HS kiểm tra: ¼ số HS trong lớp. -Cho HS lên bốc thăm. -Gv cho điểm. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. .Các em đọc lại a,b,c,d,e. .Dựa vào số liệu đã cho, lập bảng thống kê. H: Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? H: Bảng thống kê cần mấy cột dọc. H: Bảng thống kê cần mấy cột ngang. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Cho HS điền số liệu đã cho vào bảng thống kê. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -GV giao việc. .Các em đọc lại số liệu thống kê theo trình tự thời gian. .Khoanh tròn trước dấu gạch ngang ở câu em cho là đúng. -Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ và phiếu cho 3 HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Tăng. b)Giảm. c)Lúc tăng, lúc giảm. d)Tăng. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê; về nhà xem lại những kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp. -Nghe -HS lần lượt bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. -1 Hs đọc yêu cầu và các số liệu Thống kê theo bốn mặt. .Số trưởng. .Số HS. .Số GV .Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số -Cần đọc 5 cột dọc. .Năm học. .Số trường. .Số HS. .Số GV .Tỉ lệ HS các dân tộc thiểu số. -Cần 5 cột ngang gắn với số liệu của 5 năm học. -2000-2001. -2001-2002. -2002-2003. -2003-2004. -2004-2005. -HS làm bài cá nhân. -Mỗi em tự kẻ bảng thống kê ra nháp. -2 HS lên bảng thi kẻ nhanh bảng thống kê. -Lớp nhận xét. -HS điền số liệu đã cho vào bảng mẫu đã kẻ. -Một số HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiéng BT3 lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -3 Hs làm bài vào phiếu lên dán kết quả trên bảng lớp. Tiết 4. I Mục tiêu, yêu cầu. -Củng cố kĩ năng, lập biên bản cuộc họp qua bài luỵên tập tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết bài Cuộc họp của chữ viết. II Đồ dùng dạy học. -Vở bài tập nếu có. -Phiếu phô tô mẫu biên bản nếu có. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Giới thiệu bài. 2 Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu baì tập và đọc bài văn. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? H: Cuộc họp đề ra cách gì giúp đỡ bạn Hoàng? H: Em hãy nêu cấu tạo của một biên bản. GV chốt:GV dán tờ phiếu đã ghi cấu tạo của một biên bản lên. -Cho HS thảo luận để thống nhất về mẫu biên bản. -GV dán lên bảng mẫu biên bản đã chuẩn bị trước để HS đọc nắm vững cấu tạo của biên bản. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS viết biên bản chưa đạt về nhà viết lại. -Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. -Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn Hoàng không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn kì quặc. -Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. -HS phát biểu. -HS trao đổi thảo luận thống nhất về mẫu biên bản. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Tiết 5 I.Mục đích – yêu cầu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng như ở tiết 1. -Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II Chuẩn bị. -Phiếu viết ten bài tập đọc và HTL như ở tiết 1. -Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho HS làm bài 2. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Giới thiệu bài 2 Kiểm tra tập đọc- HTL. 3 Làm bài tập. 4 Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Tổng số HS kiểm tra: ¼ số HS trong lớp. -Cho HS lên bốc thăm -GV cho điểm. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc bài văn. -GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài. a) Cho HS trình bày ý a. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo mục a. b)Tác giả quan sát bằng những giác quan. .Bằng mắt (thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy võng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ). .Bằng tai nghe (nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhau cỏ). .Bằng mũi (ngửi thấy mùi rơm nồng) -GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra.. -Về nhà học thuộc lòng những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ. -Nghe. -HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại bài thơ. -HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết đạon văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh đã gợi ra. -Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết. -Lớp nhận xét. Tiết 6 IMục đích – yêu cầu: -Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. -Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II. Đồ dùng dạy – học. -Bảng lớp viết 2 đề bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài. 2Viết chính tả. HĐ1:HD chính tả. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3:Chấm, chữa bài. 3Làm bài. 4 Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài chính tả nói gì? -Cho HS đọc lại bài chính tả. -GV đọc từng dòng cho HS viết GV đọc 2 lần. -GV đọc chính tả một lượt bài chính tả. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu +câu a,b. -Gv giao việc. .Khi viết, các em cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ. .Dựa vào những hiểu biết của riêng mình. .Tả một đám trẻ chứ không phải tả một đứa trẻ, đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. .Nếu chọn câu b, các em nhớ chọn tả một buổi chiều tối chứ không phải buổi chiều, hoặc một đêm yên tĩnh chứ không phải đêm ồn ào, náo nhiệt ở vùng biển , ở làng quê. -Cho HS làm bài.. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay. -GV nhận xét tiết học. -Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút và ôn tập để kiểm tra cuối năm. -Nghe. -Nghe. -Miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng những hình ảnh sinh động, hấp dẫn. -HS đọc thầm lại bài chính tả. -HS gấp SGK, viết chính tả. -Hs tự soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. -1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS tự chọn một trong hài đề để viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn mình viết. -Nghe. Tiết 7. I. Mục tiêu: -Hs đọc hiểu bài Cây gạo ngoài biển sông. -Dựa vào nội dung bài, chọn ý trả lời đúng. II: Đồ dùng:. -Bảng phụ hoặc giấy khổ to phô tô các bài tập. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài. 2 Đọc thầm. 3 Làm bài tập. HĐ1: Cho HS làm bài 1. 3 Củng cố dặn dò. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài. -GV giao việc: Các em đọc thầm lại bài Cây gạo ngoài bến sông. Khi đọc, các em cần chú ý những chi tiết, những hình ảnh miêu tả cây gạo, chú ý những hình ảnh so sánh, nhân hoá để có thể làm bài tập được tốt. -GV nhắc lại yêu cầu. -Các em đọc bài văn. -Đọc ý a, b,c. -Khoanh tròn chữ a,b,c ở ý em chọn đúng. -Cho Hs làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Câu 1: ý a. Các câu còn lại làm tương tự câu 1. GV chốt lại kết quả đúng. Câu 2: ý b. Câu 3: ý c. Câu 4: ý c. Câu 5:ý b. Câu 5: ý b. Câu 7:ý b. Câu 8: ý a Câu 9: ý a. Câu 10: ý c. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn Hs về nhà xem lại bài đã làm và chuẩn bị cho tiết Kiểm tra sau. -Nghe. -1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -1 HS đọc yêu cầu và đọc 3 ý a,b,c -HS dùng bút chì đánh dấu vào chữ a,b,c ở câu em chọn đúng. -Một số HS phát biểu về ý mình chọn. -Lớp nhận xét. -Nghe.
Tài liệu đính kèm: