Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 18

Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 18

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng /1 phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Giấy khổ to.

 - HS: Bài soạn.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
T/Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Đồ dùng học tập
HAI
21/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
1835
86
18
18
Chào cờ đầu tuần 
Oân tập cuối kì I ( Tiết 1)
Diện tích hình tam giác
KTĐK cuối kì I
Thực hành cuối kì I
Sân trường
Phiếu khổ to
Hai hình tam giác bằng nhau
BA
22/12
Thể dục 
Chính tả
Toán
LT& câu
 Khoa học
18
35
35
87
35
36
Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - TC : “ Chạy tiếp sức
Oân tập cuối kì I ( Tiết 2)
Luyện tập 
Oân tập cuối kì I ( Tiết 3)
Sự chuyển thể của chất 
Sân trường , còi
Phiếu khổ to
Hình minh hoạ SGK
TƯ
23/12
Địa lí
 Tập đọc
Toán
TLV
Kĩ thuật
18
18
36
88
18
KTĐK cuối kì I
Oân tập cuối kì I ( Tiết 5)
Luyện tập chung
Oân tập cuối kì I ( Tiết 6)
Thức ăn nuôi gà( T 2 )
Phiếu khổ to
Bộ lắp ghép hình thang
NĂM
24/12
Thể dục
K.chuyện
Mĩ thuật
Toán
LT& câu
36
18
18
89
36
Sơ kết học kì I
Oân tập cuối kì I ( Tiết 4)
VTT : Trang trí hình chữ nhật
KTĐK cuối kì I
Oân tập cuối kì I ( Tiết 7)
Sân trường , còi
Hình minh hoa ï- Tranh
 SÁU 25/12
Aâm nhạc
Khoa học
Toán
 TLV
 SHTT
18
36
18
90
18
Oân tập và kiểm tra hai bài hát : “Những bông hoa , những bài ca” ; “Ước mơ” - Oân TĐN 4
Hổn hợp
Hình thang
Oân tập cuối kì I ( Tiết 8)
Sinh hoạt cuối tuần
Nhạc cụ gõ
Đồ dùng làm thí nghiệm
Thứ hai , ngày 21 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng /1 phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Giấy khổ to.
 - HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
 30’
 21’
 7’
 8’
3’
 1’
A. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập tiết 1.
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/ Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
GV hỏi:
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc lòng chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
Giáo viên nhận xét.
3/ Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện “Vườn chim” của Vũ Lê Mai). 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai.
Giáo viên nhận xét.
4/ Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5 Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc bài văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài – Tác giả – Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn nhỏ ; Tiếng vọng; Mùa thảo quả; Hành trình của bay ong; Người gác rừng tí hon; Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài- Tên tác giả - Thể loại và 7
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày.
Mai rất yêu, rất tự hào về đàn chim và vườn chim. Bạn ghét những kẻ muốn hại đàn chim . Chi tiết minh họa:
+ Mai khoe tổ chim bạn làm.
+ Khiếp hãi khi thấy chú Tâm định bắn chim, Mai đã phản ứng rất nhanh: xua tay và hô to cho đàn chim bay đi, rồi quay ngoắt không thèm nhìn chú Tâm.
® Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
 - GV:2 hình tam giác bằng nhau.
 - HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
16’
18’
8’
10’
2’
A. Bài cũ: “Hình tam giác.”
- HS1 : Em hãy phân biệt đường cao và chiều cao ?
- HS2 : Ứng với mỗi cạnh của một tam giác , ta vẽ được mấy đường cao tương ứng ?
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tam giác.
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại: 
2/ Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
	* Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
* Bài 2
Dành cho hs khá giỏi	
3. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Làm bài nhà: bài1
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
- Đường cao là đoạn thẳng nối từ đỉnh đến cạnh đáy của hình tam giác , còn chiều cao là độ dài của đoạn thẳng ấy.
- Ta vẽ được một đường cao
Lớp nhận xét.
Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB
Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật.
® diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác.
+ SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2)
+ SABC = Tổng S 2 hình tam giác 	 (1và 2)
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	 vì Shcn gấp đôi Stg
Hoặc
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
Học sinh đọc đề.
2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao:
a) Diện tích của hình tam giác là:
b) Diện tích của tam giác là:
Cả lớp nhận xét.
a) 24 dm = 2,4 m
 Diện tích của hình tam giác là: 
b) Diện tích của hình tam giác là:
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
..
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KIỂM TRA HKI
.
Thứ ba , ngày 22 tháng 12 năm 2009
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI ,ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP
T/C: “ CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” 
GV BỘ MON SỌAN VÀ DẠY
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
 - Giáo dục học sinh yêu cái hay của câu thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Giấy khổ to.
 - HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
14’
9’
7’
3’
A. Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một vài đọan văn.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập tiết 2.”
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Kiểm tra tập đọc.
* Bài 1:
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/ Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
3/Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích.
Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích.
Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó.
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Người công dân số 1
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc một vài đọan văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây.
Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó.
Một số em phát biểu.
® Lớp nhận xét, bổ sung.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Biết :
- Tính diện tích hình tam giác
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông
 - Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - GV:Bảng phụ, phấn màu, tình huống.
 - HS: VBT, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
6’’
8’
10’
10’
2’
A. Bài cũ: “Diện tích hình tam giác “.
- HS1 : Muốn tính diện tích hình tam giác , ta làm như thế nào ?
- HS2 : Tính :
Biết a = 20,4 m và h = 10,3 m
 S =  m2
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: “Luyện tậ ...  sát.
- Thảo luận nhĩm đơi
- Các nhĩm báo cáo.
Câu trả lời đúng:
+ Giống nhau:
§ Hình mảng ở chính giữa, được vẽ to; họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục.
§ Trang trí một số đồ vật dạng hình chữ nhật cũng khơng khác biệt nhiều so với trang trí hình vuơng, hình trịn.
§ Màu sắc cĩ đậm, cĩ nhạt làm rõ trọng tâm.
+ Khác nhau: do đặc điểm hình dáng của hình vuơng, hình trịn, hình chữ nhật mà trang trí đối xứng qua trục ở các hình này cũng cĩ sự khác biệt. Hình chữ nhật thường được trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục; hình vuơng thường được trang trí đối xứng qua một, hai hoặc bốn trục, hình trịn cĩ thể được trang trí đối xứng qua nhiều trục.
+ Cĩ nhiều cách trang trí hình chữ nhật: mảng hình ở giữa cĩ thể là hình vuơng, hình thoi, hình bầu dục, ...; bốn gĩc cĩ thể là mảng hình vuơng hoặc tam giác,...; xung quanh cĩ thể là đường diềm hoặc một số họa tiết phụ.
- Quan sát GV vẽ minh họa trên bảng và trả lời câu hỏi của GV.
- Nhắc lại cách vẽ bài trang trí hình chữ nhật.
- Xem hình trang trí mẫu trang 59 SGK.
- HS thực hành trên vở thực hành.
- Cùng nhau nhận xét và xếp loại bài vẽ dựa trên gợi ý của GV.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập).
 - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
3’
A. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp nhận xét.
Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
 Thứ sáu , ngày 25 tháng 12 năm 2009
Aâm nhạc
Oân tập và kiểm tra 2 bài hát : 
NHỮNG BÔNG HOA , NHỮNG BÀI CA – ƯỚC MƠ
Oân tập : TĐN số 4
Gv bộ môn soạn và dạy
KHOA HỌC
HỖN HỢP 
I. Mục tiêu: 
 - - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp 
 ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,  )
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 - Hình vẽ trong SGK trang
 - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
A. Bài cũ: “Sự chuyển thể của chất”
- HS1 : Kể tên một số chất ở thể rắn , thể khí , thể lỏng ?
- HS2 : Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác ?
® Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Thực hành”Trộn gia vị”.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
2/ Quan sát, thảo luận.
Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
Hình
Công việc
Kết quả
1
Xay thóc
Trấu lẫn với gạo
2
Sàng
Trấu riêng, gạo riêng
3
Giã gạo
Cám lẫn với gạo
4
Giần, sảy
Cám riêng, gạo riêng
Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
3/ Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
* Bài 1: 
Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
 Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
* Bài 2:
 Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chuẩn bị:
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Cách tiến hành:
* Bài 3:
Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
 Chuẩn bị:
- Cách tiến hành:
4 Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- Lớp theo dõi – nhận xét
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Đại diện các nhóm trình bày.
Không khí là hỗn hợp.
(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
TOÁN
HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
 - - Có biểu tượng về hình thang
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt dược hình thang với các hình đã học
- Nhận biết hình thang vuông
 - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ vẽ cn, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
32’
5’
7’
5’
5’
7’
6’
4’
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
Học sinh làm lại một vài bài dễ làm sai.
2 Bài mới: Hình thang.
3 Các hoạt động: 
1/ Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang.
Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
- Giáo viên chốt.
2/ Hướng dẫn học sinh phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
* Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
*Bài 2:
Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
*Bài 3:
Dành cho hs khá giỏi
* Bài 4:
Giới thiệu hình thang.
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Nêu lại đặc điểm của hình thang.
- Thi đua vẽ hình thang
Làm bài tập: 3, 4/ 100.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
- Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
Học sinh quan sát cách vẽ.
Học sinh lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
 Đáy bé
 Đáy lớn
- Học sinh đọc đề.
Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu kết quả.
Học sinh vẽ hình thang.
- Học sinh nhận xét đặc điểm của hình thang vuông.
1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy.
Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Đọc ghi nhớ.
Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng.
Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Thi đua vẽ hình thang trong 4 phút. (học sinh nào vẽ nhiều nhất. Vẽ hình thang theo nhiều hướng khác nhau).
TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (T8)
.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I, MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua
 - Đề ra phương hướng cho hoạt động tuần tơí
 - Đánh giá kết quả KTĐK cuối kì 1
 - Biết đoàn kết , giúp đỡ nhau trong học tập
 II, NỘI DUNG :
 1,Nhận xét ,đánh giá hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua 
 + Ưu điểm :
 + Khuyết điểm:
* GV nhận xét :
 a, Ưu điểm : 
 -Đa số chấp hành tốt nội quy trường lớp
 - Biết giúp đỡ nhau trong học tập
 - Đã có sự chuẩn bị bài khi đến lớp , tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Duy trì được vệ sinh trường lớp
 - Duy trì 15’ truy bài đầu giờ
2 ,Phương hưóng tuần tới
 - Khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm
 - Lao động vệ sinh trường lớp 
 KÍ DUYỆT TUẦN 18

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18n.doc