tiết 1 5 TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4).
· Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bị:
- GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- HS : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.
TUẦN 8 Thứ ngày Môn Số tiết Tên bài dạy ĐDDH Hai 5/10/09 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 5 9 21 5 5 Sinh hoạt đầu tuần Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Xô Viết Nghệ Tĩnh Nhớ ơn tổ tiên Sân trường Tranh ảnh Ảnh-Bản đồ Ba 6/10/09 Chính tả LTừ & câu Toán Thể dục Khoa học 5 9 22 9 9 Nghe-viết : Kì diệu rừng xanh Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên So sánh hai số thập phân Đội hình đội ngũ Phòng bệnh viêm gan A Bảng phụ PHT Sân trường Tư 7/10/09 Địa lí Tập đọc Âm nhạc Toán TLV 5 10 9 23 9 Dân số nước ta Trước cổng trời Oân 2 bài hát:Reo vang bình minh,Hãy giữ cho em bầu trời xanh Luyện tập Luyện tập tả cảnh Biểu đồ DS Nhạc cụ gõ Tranh MH PHT Năm 9/10/09 Kể chuyện L từ & câu Toán Kĩ thuật Thể dục 5 10 24 5 10 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập chung Nấu cơm (tiết 2 ) ĐT vươn thở và tay-TC :”Dẫn bóng “ Phiếu HT Sân trường,còi Sáu 9/10/09 Khoa học Mĩ thuật Toán T L V SHL 10 5 25 10 5 Phòng tránh HIV /AIDS VTM :Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu LTTC:Dựng đoạn mở bài và kết bài Viết các số đo độ dài dưới dạng STP Sinh hoạt cuối tuần PHT Dụng cụ vẽ Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 tiết 1 5 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻõ đẹp của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4). Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Chuẩn bị: - GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - HS : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: -Yêu cầu 3 HS lên bảng: Tìm H/ả đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên? Em thích cảnh nào trong bài thơ .Vì sao? Nêu ND chính của bài thơ? - 3 học sinh bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh Giáo viên nhận xét bài cũ. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? . . - Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe 33’ 4. Phát triển bài : 8’ a. Luyện đọc * Đọc cá nhân:gọi Hskhá đọc. 1-2 HS đọc toàn bài * Đọc nối tiếp:Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. 1 lựơt 3 HS đọc nối tiếp: +Đ1 :Từ đầu đến. . .dứoi chân. +Đ2 :Tiếp đến . . . . nhìn theo +Đ3:Còn lại. Gv hướng dẫn đọc đúng:loanh quanh, lúp xúp,sặc sỡ,mải miết, lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động - Học sinh đọc lại các từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + nhận xét * Đọc theo nhóm:Cho HS đọc bài trong nhóm -HS đọc theo bàn -Các nhóm đọc trước lớp Yêu cầu HS đọc mục chú giải. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải (Giáo viên giải thích từ khó: lúp xúp,ấm tích,tân kì,vượn bạc má,,khộp,con mang (và học sinh nêu thêm) - Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang... - Học sinh nêu các từ khó khác. * GV đọc bài. - Học sinh lắng nghe 12’ b. Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Đọc đoạn 1 - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nêu ý đoạn 1? Một vạt nấm: một thành phố nấm mỗi chiếc nấm: lâu đài kiến trúc tân kì, -> đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. - Đọc đoạn 2 - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Nêu ý đoạn 2 - Những con vượn bạc má . . tia chớp, những con chồn sóc . . .kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, . . . .® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy sinh động của muông thú. - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Đọc đoạn 3 - Nêu ý đoạn 3 - Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? HS nêu theo cảm nhận riêng . Vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng 9’ c. Luyện đọc diễn cảm - YC 1HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc lại.Cả lớp thảo luận tìm giọng đọc cho bài văn . GV HD luyện đọc diễn cảm 1 đoạn trước lớp - Chọn nhóm đọc thi trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp và thể hiện trước lớp . - Học sinh đọc + nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 4’ d. Củng cố - Thi đua: đọc diễn cảm (2 dãy) một đoạn mà mình thích nhất. - Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau GD : Các em thấy cảnh rừng có đẹp không? Em có thích cảnh đó không? Liên hệ việc bảo vệ rừng ở nước ta. Giáo viên nhận xét, tuyên dương GD 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học tiết 36 TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống - HS ø: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - 2 Học sinh làm bài 2m 34cm=. . . cm 5m 7dm =. . . cm 8m 90cm =. . . cm 6m 40cm =. . . cm Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ a. Giới thiệu số thập phân bằng nhau - Giáo viên đưa ví dụ: So sánh 0,9m và 0,90m. HD nhận xét cách viết số TP 0,9 =0,90 HS làm cá nhân và trình bày : 0,9 m = m = 9 dm = 90 cm 0,90 m =m = 90 cm Vậy 0,9 m = 0,90 m =90 cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền vào chỗ ... chữ số 0 để có số thập phân bằng nhau. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho bằng cách bỏ bớt chữ số 0 ỡ tận cùng bên phải . - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) 10’ b. Luyện tập - Hoạt động lớp Bài 1 :Gọi HS đọc bài Cho HS làm cá nhân và nêu kết quả. HS đọc bài ,nêu miệng cách giải :bỏ bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải để được số TP viết dưới dạng gọn hơn. a) 7,800=7,8 64,900=64,9 3,0400=3,04 b)2001,300=2001,3 35,020=35,02 100,0100=100,01 Bài 2 :Gọi HS đọc bài Cho HS làm cá nhân vào vở và sửa bài trên bảng . a) 5,612 17,200 480,590 b) 24,500 80,010 14,678 Bài 3: Dành cho HS khá giỏi . _GV cho HS trình bày bài miệng _HS giải thích cách viết đúng của bạn Lan và Mỹ dựa vào cách thêm hoặc bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải STP 5’ c. Củng cố - Hoạt động cá nhân - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Thi đua cá nhân 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “ - Nhận xét tiết học tiết 8 LỊCH SỬ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu lệnh cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : + Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ , xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Chuẩn bị: - GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam Tư liệu lịch sử bổ sung - HSø : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời Gọi 3 Hs lên bảng a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào? b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì? b) Đảng CSVN ra đời vào ngày 3/2/1930, do lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc chủ trì. c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN? Hs đọc bài học. GV nhận xét ghi điểm. NX bài cũ. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” ® Giáo viên ghi tựa bài HS nhắc lại 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 12’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương” - Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngà ... Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. - Học sinh giơ thẻ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS” - Nhận xét tiết học tiết 8 MĨ THUẬT BÀI 8: VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I/ MỤC TIÊU : Hiểu đặc điểm, hình dáng của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và khối cầu Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và khối cầu II/ CHUẨN BỊ : GV : - SGK ,SGV Một vài mẫu có dạng hình trụ và hình cầu khác nhau . Hình gợi ý cách vẽ Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của HS các lớp trước HS : - SGK Mẫu vẽ theo nhóm Giấy vẽ hoặc vở thực hành Bút chì đen ,tẩy ,màu vẽ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU TG GV HS 1’ 3’ 30’ 1’ 10’ 7’ 13’ 5’ 1’ 1/ Oån định : 2/ KTBC :KT sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG1 : QUAN SÁT ,NHẬN XÉT HS bày mẫu vẽ GV gợi ý HS nhận xét các hình trang 25 SGK : + Mẫu có mấy đồ vật ? Gồm các đồ vật gì ? + Hình dáng ,tỉ lệ ,màu sắc , đậm nhạt của các đồ vật như thế nào ? + Vị trí đồ vật nào ở trước ,ở sau ? GV bày một vài mẫu và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau của hai vật mẫu tuỳ thuộc vào hướng nhìn . Ví dụ : + Vật mẫu nào ở trước ,vật mẫu nào ở sau ? các vật mẫu có che khuất nhau không ? + Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ? GV kết luận : + Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau ,vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau .Mỗi người cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình GV yêu cầu HS bày mẫu để vẽ theo nhóm HS cùng trao đổi về cách bày mẫu . HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH VẼ Giới thiệu cách vẽ ở SGK để hướng dẫn HS. + Vẽ phác khung hình chung cho phù hợp với tờ giấy. + Phác khung hình riêng của từng vật và tìm tỉ lệ các bộ phận, vẽ phác. + Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho đúng . + Hoàn chình và vẽ đậm nhạt.( bằng chì hay bằng màu) HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH GV quan sát lớp và nhắc nhở HS : + Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu . + Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy . + So sánh ,ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu . Khi thấy HS còn lúng túng ,GV hướng dẫn bổ sung ngay và yêu cầu HS quan sát mẫu ,so sánh với bài vẽ để điều chỉnh . HOẠT ĐỘNG 4 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ GV cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng GV kết luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp Dặn dò : Sưu tầm tranh, ảnh về điêu khắc. Hát HS lắng nghe HS quan sát và nhận xét HS trả lời HS nhận xét theo yêu cầu HS trả lời HS quan sát cách vẽ Thực hiện vẽ theo mẫu vật đã chuẩn bị (có thể vẽ theo nhóm) HS vẽ HS quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn. - Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ tiết 40 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. ( trường hợp đơn giản) Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - HSø: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? - Học sinh nêu - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 9’ a/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp Cho HS nhắc lại Bảng Đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại. HS nêu ;km hm dam m dm cm mm Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng HS nêu mqh từ bé đến lớn và từ lớn đến bé GV treo bảng dơn vị đo độ dài –KL lại 3/ Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn: 1 km = m 1 m = km = km 1 m = cm 1 cm = m = m 1 m = mm 1 mm = m = m - Giáo viên ghi kết quả –Chốt lại Hsnêu miệng KQ à Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 10’ b/HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo GV nêu VD:Viết số thập phân vào chỗ chấm: 6m4dm =. . .m 3m5cm=. . . . .m HS đọc lại _trao đổi cách làm 1 vài HS nêu kết quả và cách thực hiện GV nhận xét chốt lại: +B1:Chuyển 6m4dm về hỗn số 6m +B2 :chuyển 6m thành số thập phân có đơn vị là m. . (Tương tự cho 3m5dm) 6m4dm = 6m 6m = 6,4m 3m5cm =3m = 3,05m Giới thiệu thêm cách đổi dựa vào bảng đơn vị đo 10’ c/ Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV nêu từng phép tính-cho HS làm bảng-Nhận xét ,sửa * Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết,thêm 1 chữ số 0. 6m8dm=..m 2dm2cm= . . . .dm 3m7cm=. .m 23m13cm=. . .m Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên cho HS làm bài theo nhóm - Giáo viên nhận xét, sửa bài -HS thảo luận nhóm-Các nhóm trình bày +Nhóm 1+3: Nhóm 2+4: 3m4dm=. . .m 8dm7cm=. . d m 2m5cm =. . .m 4dm32mm=..dm 21m36cm = . . m. 73mm = . . . .dm Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm PHT - Học sinh làm bài - Giáo viên chấm điểm - 1 vài HS nêu KQ 5km302m = 5,302km 5km75m = 5,075km 302m = 0,302 km - Học sinh sửa bài d. Củng cố 4’ GV nêu một số BT GD: HS giải nhanh 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm 7,3m = cm 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học Tiết 16 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH : DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI I. Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp (BT1). Phân biệt được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bài soạn + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 14’ 14’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2, 3 học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Bài 1: Giáo viên nhận định. * Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác. Giáo viên chốt lại. * Bài 3: Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng . Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương. Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả. Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng. Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng. v Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. 5. Tổng kết - dặn dò: Viết bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b. + a – Mở bài trực tiếp. + b – Mở bài gián tiếp. Học sinh nhận xét: + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả. + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết. Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc. Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài. Học sinh thảo luận nhóm. Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. Khẳng định con đường là tình bạn. Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực. 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài. Cả lớp nhận xét. + Cách mở bài gián tiếp. + kết bài mở rộng. Học sinh nhận xét. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục HS biết ơn bà mẹ chị ,có việc làm để tỏ lòng kính trọng II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1 / Đánh giá công tác tuần: Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần Tổ trưởng tổng hợp kết quả thi đua Gv nhận xét chung về việc thực hiện của lớp về các mặt: Chuyên cần Học tập Lao động vệ sinh Các hoạt động đội 2 / Công tác tuần 9 Duy trì nề nếp,nội quy trường lớp Nâng cao chất lượng học tập Duy trì hình thức học nhóm có hiệu quả Duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập Oân tập chuẩn bị thi GKI Tổ chức phụ đạo HS yếu vào thứ bảy, chủ nhật . Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Thu nộp phong trào KÍ DUYỆT TUẦN 8
Tài liệu đính kèm: