Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 8

Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 8

tiết 1 5 TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4).

· Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

II. Chuẩn bị:

- GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- HS : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ ngày
Môn
Số tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
5/10/09
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
5
9
21
5
5
Sinh hoạt đầu tuần
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Nhớ ơn tổ tiên 
Sân trường
Tranh ảnh 
Ảnh-Bản đồ 
Ba
6/10/09
Chính tả
LTừ & câu
Toán
Thể dục
Khoa học
5
9
22
9
9
Nghe-viết : Kì diệu rừng xanh
Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên
So sánh hai số thập phân
Đội hình đội ngũ
Phòng bệnh viêm gan A 
Bảng phụ
PHT
Sân trường
Tư
7/10/09
Địa lí
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
TLV
5
10
9
23
9
Dân số nước ta
Trước cổng trời
Oân 2 bài hát:Reo vang bình minh,Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Biểu đồ DS 
Nhạc cụ gõ
Tranh MH
PHT
Năm
9/10/09
Kể chuyện
L từ & câu
Toán
Kĩ thuật
Thể dục
5
10
24
5
10
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện tập chung
Nấu cơm (tiết 2 )
ĐT vươn thở và tay-TC :”Dẫn bóng “
Phiếu HT
Sân trường,còi
Sáu
9/10/09
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
T L V
SHL
10
5
25
10
5
Phòng tránh HIV /AIDS
VTM :Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu 
LTTC:Dựng đoạn mở bài và kết bài
Viết các số đo độ dài dưới dạng STP
Sinh hoạt cuối tuần
PHT
Dụng cụ vẽ 
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
 tiết 1 5 TẬP ĐỌC 
KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻõ đẹp của rừng.
Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng ( Trả lời được câu hỏi 1,2,4). 
Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- HS : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
-Yêu cầu 3 HS lên bảng:
Tìm H/ả đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên?
Em thích cảnh nào trong bài thơ .Vì sao?
Nêu ND chính của bài thơ?
- 3 học sinh bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? . . 
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe 
33’
4. Phát triển bài : 
8’
a. Luyện đọc 
* Đọc cá nhân:gọi Hskhá đọc.
1-2 HS đọc toàn bài
* Đọc nối tiếp:Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
1 lựơt 3 HS đọc nối tiếp:
+Đ1 :Từ đầu đến. . .dứoi chân.
+Đ2 :Tiếp đến . . . . nhìn theo 
+Đ3:Còn lại.
Gv hướng dẫn đọc đúng:loanh quanh, lúp xúp,sặc sỡ,mải miết, lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động 
- Học sinh đọc lại các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + nhận xét
* Đọc theo nhóm:Cho HS đọc bài trong nhóm
-HS đọc theo bàn
-Các nhóm đọc trước lớp
Yêu cầu HS đọc mục chú giải.
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
(Giáo viên giải thích từ khó: lúp xúp,ấm tích,tân kì,vượn bạc má,,khộp,con mang (và học sinh nêu thêm)
- Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
 * GV đọc bài.
- Học sinh lắng nghe 
12’
b. Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Nêu ý đoạn 1?
Một vạt nấm: một thành phố nấm
mỗi chiếc nấm: lâu đài kiến trúc tân kì,
-> đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 2
- Những con vượn bạc má . . tia chớp, những con chồn sóc . . .kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, . . . .® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy sinh động của muông thú.
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Đọc đoạn 3
- Nêu ý đoạn 3
- Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài?
HS nêu theo cảm nhận riêng .
Vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng
9’
c. Luyện đọc diễn cảm 
- YC 1HS đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc lại.Cả lớp thảo luận tìm giọng đọc cho bài văn .
GV HD luyện đọc diễn cảm 1 đoạn trước lớp 
- Chọn nhóm đọc thi trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp và thể hiện trước lớp .
- Học sinh đọc + nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
Ÿ Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
4’
d. Củng cố
- Thi đua: đọc diễn cảm (2 dãy) một đoạn mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau 
GD : Các em thấy cảnh rừng có đẹp không? Em có thích cảnh đó không? 
Liên hệ việc bảo vệ rừng ở nước ta.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương GD
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- Nhận xét tiết học 
tiết 36	 TOÁN	 
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
Biết :
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
- 	HS ø: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- 2 Học sinh làm bài 
 2m 34cm=. . . cm 5m 7dm =. . . cm
8m 90cm =. . . cm 6m 40cm =. . . cm
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
15’
a. Giới thiệu số thập phân bằng nhau
- Giáo viên đưa ví dụ: So sánh 0,9m và 0,90m.
HD nhận xét cách viết số TP 0,9 =0,90
HS làm cá nhân và trình bày :
0,9 m = m = 9 dm = 90 cm
0,90 m =m = 90 cm
Vậy 0,9 m = 0,90 m =90 cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền vào chỗ ... chữ số 0 để có số thập phân bằng nhau.
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho bằng cách bỏ bớt chữ số 0 ỡ tận cùng bên phải .
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
10’
b. Luyện tập 
- Hoạt động lớp 
Ÿ Bài 1 :Gọi HS đọc bài
Cho HS làm cá nhân và nêu kết quả.
HS đọc bài ,nêu miệng cách giải :bỏ bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải để được số TP viết dưới dạng gọn hơn.
a) 7,800=7,8 64,900=64,9 3,0400=3,04 
b)2001,300=2001,3 35,020=35,02 100,0100=100,01
Ÿ Bài 2 :Gọi HS đọc bài
Cho HS làm cá nhân vào vở và sửa bài trên bảng .
a) 5,612 17,200 480,590
b) 24,500 80,010 14,678
Ÿ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi . 
_GV cho HS trình bày bài miệng
_HS giải thích cách viết đúng của bạn Lan và Mỹ dựa vào cách thêm hoặc bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải STP
5’
c. Củng cố 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Thi đua cá nhân
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học
tiết 8 LỊCH SỬ 
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I. Mục tiêu:
Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu lệnh cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ , xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
	Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam 
	Tư liệu lịch sử bổ sung
- 	HSø : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
 Gọi 3 Hs lên bảng 
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì?
b) Đảng CSVN ra đời vào ngày 3/2/1930, do lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc chủ trì.
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?
Hs đọc bài học.
GV nhận xét ghi điểm. NX bài cũ.
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” ® Giáo viên ghi tựa bài
HS nhắc lại
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
12’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngà ... Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS” 
- Nhận xét tiết học 
tiết 8 MĨ THUẬT 
BÀI 8: VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
I/ MỤC TIÊU : 
Hiểu đặc điểm, hình dáng của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và khối cầu
Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và khối cầu 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV : - SGK ,SGV 
Một vài mẫu có dạng hình trụ và hình cầu khác nhau .
Hình gợi ý cách vẽ
Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của HS các lớp trước
HS : - SGK 
Mẫu vẽ theo nhóm 
Giấy vẽ hoặc vở thực hành 
Bút chì đen ,tẩy ,màu vẽ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
TG
GV
HS
1’
3’
30’
1’
10’
7’
13’
5’
1’
1/ Oån định :
2/ KTBC :KT sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG1 : QUAN SÁT ,NHẬN XÉT
HS bày mẫu vẽ 
 GV gợi ý HS nhận xét các hình trang 25 SGK :
+ Mẫu có mấy đồ vật ? Gồm các đồ vật gì ?
+ Hình dáng ,tỉ lệ ,màu sắc , đậm nhạt của các đồ vật như thế nào ?
+ Vị trí đồ vật nào ở trước ,ở sau ?
GV bày một vài mẫu và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau của hai vật mẫu tuỳ thuộc vào hướng nhìn .
Ví dụ :
+ Vật mẫu nào ở trước ,vật mẫu nào ở sau ? các vật mẫu có che khuất nhau không ?
+ Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ?
GV kết luận : 
+ Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau ,vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau .Mỗi người cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình 
 GV yêu cầu HS bày mẫu để vẽ theo nhóm 
HS cùng trao đổi về cách bày mẫu .
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH VẼ
 Giới thiệu cách vẽ ở SGK để hướng dẫn HS. 
+ Vẽ phác khung hình chung cho phù hợp với tờ giấy.
+ Phác khung hình riêng của từng vật và tìm tỉ lệ các bộ phận, vẽ phác.
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho đúng .
+ Hoàn chình và vẽ đậm nhạt.( bằng chì hay bằng màu) 
HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH
GV quan sát lớp và nhắc nhở HS :
+ Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu .
+ Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy .
+ So sánh ,ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu .
Khi thấy HS còn lúng túng ,GV hướng dẫn bổ sung ngay và yêu cầu HS quan sát mẫu ,so sánh với bài vẽ để điều chỉnh .
HOẠT ĐỘNG 4 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
GV cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng 
GV kết luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 
Dặn dò :
 Sưu tầm tranh, ảnh về điêu khắc.
Hát 
HS lắng nghe 
HS quan sát và nhận xét 
HS trả lời
HS nhận xét theo yêu cầu 
HS trả lời 
HS quan sát cách vẽ 
Thực hiện vẽ theo mẫu vật đã chuẩn bị (có thể vẽ theo nhóm) 
HS vẽ 
HS quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn. 
- Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ
tiết 40 TOÁN	
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. ( trường hợp đơn giản)
Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. 
- 	HSø: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Học sinh nêu 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
9’
a/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Cho HS nhắc lại Bảng Đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại.
HS nêu ;km hm dam m dm cm mm
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng
HS nêu mqh từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
GV treo bảng dơn vị đo độ dài –KL lại
3/ Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = m 1 m = km = 	km 
1 m = cm 1 cm = m = 	m 
1 m = mm 1 mm = m = 	m
- Giáo viên ghi kết quả –Chốt lại
Hsnêu miệng KQ
à Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
10’
b/HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
GV nêu VD:Viết số thập phân vào chỗ chấm:
6m4dm =. . .m 3m5cm=. . . . .m
HS đọc lại _trao đổi cách làm
1 vài HS nêu kết quả và cách thực hiện 
 GV nhận xét chốt lại:
+B1:Chuyển 6m4dm về hỗn số 6m
+B2 :chuyển 6m thành số thập phân có đơn vị là m. . 
(Tương tự cho 3m5dm)
6m4dm = 6m 
6m = 6,4m
3m5cm =3m = 3,05m
Giới thiệu thêm cách đổi dựa vào bảng đơn vị đo
10’
c/ Luyện tập 
 - Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
GV nêu từng phép tính-cho HS làm bảng-Nhận xét ,sửa
* Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết,thêm 1 chữ số 0.
6m8dm=..m 2dm2cm= . . . .dm
3m7cm=. .m 23m13cm=. . .m
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên cho HS làm bài theo nhóm 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
 -HS thảo luận nhóm-Các nhóm trình bày
+Nhóm 1+3: Nhóm 2+4:
3m4dm=. . .m 8dm7cm=. . d m
2m5cm =. . .m 4dm32mm=..dm
21m36cm = . . m. 73mm = . . . .dm
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm PHT 
- Học sinh làm bài 
- Giáo viên chấm điểm 
- 1 vài HS nêu KQ 
5km302m = 5,302km
5km75m = 5,075km
302m = 0,302 km
- Học sinh sửa bài 
d. Củng cố 
4’
GV nêu một số BT
GD:
HS giải nhanh
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
7,3m = 	cm 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Tiết 16 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH : DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp (BT1).
Phân biệt được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục HS biết ơn bà mẹ chị ,có việc làm để tỏ lòng kính trọng
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1 / Đánh giá công tác tuần:
Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần
Tổ trưởng tổng hợp kết quả thi đua 
Gv nhận xét chung về việc thực hiện của lớp về các mặt:
Chuyên cần
Học tập
Lao động vệ sinh
Các hoạt động đội
2 / Công tác tuần 9
Duy trì nề nếp,nội quy trường lớp
Nâng cao chất lượng học tập
Duy trì hình thức học nhóm có hiệu quả 
Duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp 
Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
Oân tập chuẩn bị thi GKI 
Tổ chức phụ đạo HS yếu vào thứ bảy, chủ nhật .
Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
Thu nộp phong trào 
KÍ DUYỆT TUẦN 8

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8-N.doc