Giáo án Lớp 5 - Môn Địa lí: Địa lí tự nhiên Quảng Bình

Giáo án Lớp 5 - Môn Địa lí: Địa lí tự nhiên Quảng Bình

 - Học sinh biết các loại tài nguyên, dân số và sự phân bố dân cư của quê hương Quảng Bình.

 *KNS: Kỹ năng thu thập thông tin

 Kỹ năng thích ứng và có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường sống.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn Địa lí: Địa lí tự nhiên Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN QUẢNG BÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết các loại tài nguyên, dân số và sự phân bố dân cư của quê hương Quảng Bình.
 *KNS: Kỹ năng thu thập thông tin
 Kỹ năng thích ứng và có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
Nêu vị trí địa lí của Quảng Bình.
Nêu đặc điểm về địa hình, sông ngòi, khí hậu Quảng Bình.
 -Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Các loại tài nguyên
-Yêu cầu học sinh kể tên các loại tài nguyên của Quảng Bình mà các em đã tìm hiểu
- Kết luận: Có những loại tài nguyên sau:
+Tài nguyên đất: Có 2 hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng và phe-ra-lit ở vùng đồi núi.
+Tài nguyên động ,thực vật:
QB nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn- nơi có hệ thực vật, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trưng là vùng Karst Phong Nha-Kẻ Bàng
+Tài nguyên biển và ven biển
 Có bờ biển dài116,04 km, bờ biển có nhiều thắng cảnh đẹp.
+Tài nguyên khoáng sản:
 QB có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, chì, kẽmvà một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, đá vôi, đá mable, đá grannit..có suối nước khoáng nóng 105độ C.
+ Tài nguyên nước
-QB có hệ thống sông, suối khá lớn, có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích 243,3 triệu mét khối.
b) Hoạt động 2: Dân số và sự phân bố dân cư
-Yêu cầu học sinh nêu số dân QB các em đã sưu tầm được và sự phân bố dân cư giữa các vùng, miền.
-Gv kết luận: Dân số QB theo kết quả điều tra ngày 1-4-2009 là 846 924 người. Trên địa bàn có 24 dân tộc cùng sinh sống, nhưng chủ yếu là người Kinh, tiếp đến là người Vân Kiều và người Chứt.Dân cư phân bố không đều 86,8% sống ở vùng nông thôn, 13,2% sống ở vùng thành thị.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng trả lời
-nhận xét bạn
-Học sinh kể, nhận xét, bổ sung	
-Học sinh nêu
LỊCH SỬ: LỊCH SỬ QUẢNG BÌNH	
 TÌM HIỂU CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ Ở QUẢNG BÌNH
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp học sinh biết một số di tích lịch sử của Quảng Bình nói chung và Quảng Trạch nói riêng.
 * KNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài: Tìm hiểu về 1 số di tích lịch sử của QB và Quảng Trạch.
Nội dung:
Tìm hiểu về một số di tích lịch sử tỉnh Quảng Bình
 -Yêu cầu học sinh kể về một số di tích lịch sử tỉnh Quảng Bình đã thu thập
 -Khen ngợi nhóm tìm hiểu tốt
* Kết luận: GV thống kê lại 1 số di tích nổi tiếng
 -Quảng Bình Quan
 -Thành Đồng Hới
 -Cửa Nhật Lệ
 -Bến đò và tượng đài mẹ Suốt
 -Trận địa pháo lão dân quân Đức Ninh
 b) Tìm hiểu về di tích lịch sử huyện Quảng Trạch
 -Yêu cầu học sinh nêu kết quả tìm hiểu
 -Gv thống kê, khen các nhóm sưu tầm nhiều di tích lịch sử
 -Kết luận, thống kê lại:
 +Đình Hoà Ninh
 +Làng chiến đấu Cảnh Dương
 +Hoành Sơn Quan
 + Bến phà Gianh
 +Miếu Nam Lãnh ( Quảng Phú)
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
Lắng nghe
-Làm việc theo nhóm 4
-Thi kể giữa các nhóm
-Bình chọn nhóm tìm hiểu tốt
-Các nhóm kể theo nhóm
-Thi tìm hiểu giữa các nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docLSDLt32 Gui Lien.doc