Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 11

Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 11

I-Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

Ôn tập kiến thức về:

- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì .

- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS

- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân và mọi người

II-Đồ dùng dạy- học :

- Hình trang 40,41SGK

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện( hoặc xâm hại trẻ em , hoặc HIV/ AIDS hoặc tai nạn giao thông)

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Năm học 2011 - 2012 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:	 	Môn : KHOA HỌC - LỚP 5
Tiết 21 : ( 40 phút )
BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tt)
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì .
- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân và mọi người 
II-Đồ dùng dạy- học : 
- Hình trang 40,41SGK
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện( hoặc xâm hại trẻ em , hoặc HIV/ AIDS hoặc tai nạn giao thông)
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: ( 3')
2. Bài mới: 34'
a/ GTB: (2')
b/Các HĐ : 32'
HĐ1: Làm việc theo nhóm : 15' 
HĐ2: Làm việc theo nhóm : 15' 
3.Củng cố- dặn dò : 3'
- GV gọi HS lên bảng nêu nội dung bài đã học ở tiết trước . 
- GV nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- Ôn lại cho HS một số kiến thức 
về cách phòng tránh các bệnh đã học
 - Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS các nhóm: 1 em hỏi , 1 em trả lời và ngược lại
( GV giúp đỡ HS TB, yếu ôn lại các bài đã học)
- Làm việc cả lớp: GV gọi 1số HS lên trả lời
- GV Kết luận : 
* Thực hành vẽ tranh vận động 
- HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
- Tổ chức và hướng dẫn
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. 
- Sau đó phân công các nhóm vẽ tranh
 ( HS TB, yếu chỉ cần vẽ phòng tránh về tai nạn giao thông )
-Kết luận: Vận động mọi người thực hiện tốt
- HS làm và chữa bài tập VBT 
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà thực hành
- 2 HS nêu nội dung bài học, cả lớp theo dõi- nhận xét
- HS nhắc lại
- HS từng nhóm hỏi - đáp về cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/ AIDS
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Cho HS quan sát tranh sưu tầm được
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ
- Các nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS làm và chữa bài VBT
- HS nêu nội dung bài
- Thực hiện tốt các nội dung đã học.
TUẦN 11:	 	Môn : KHOA HỌC - LỚP 5
Tiết 22 : ( 40 phút )
BÀI: TRE, MÂY, SONG
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể được tên một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- Thông tin và hình trang 46, 47 SGK, phiếu học tập
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre; mây; song
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: ( 3')
2. Bài mới: 34'
a/ GTB: (2')
b/Các HĐ : 32'
HĐ1: Làm việc với SGK : 17' 
HĐ2: Quan sát và thảo luận : 15' 
3.Củng cố- dặn dò : 3' 
- GV gọi HS lên bảng nêu nội dung bài đã học ở tiết trước . 
- GV nhận xét ghi điểm
Giới thiệu bài- ghi bảng
- HS nêu đặc điểm và công dụng của tre; mây; song
(Giúp đỡ HS TB yếu hoàn thành phiếu học tập) 
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập.
 Tre
Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
 H: Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm gì chung?
H: Ngoài những dụng trên tre còn có tác dụng gì nữa?
GV kết luận: SGK / 46
- HS nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre; mây; song
- Nêu được cách bảo quản các đồ dùng đó
 - HS hoạt động nhóm. Cho HS thảo luận kết quả theo cặp
- Kết luận: Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
- Hướng dẫn HS TB, yếu hoàn thành và chữa bài tập VBT
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Sắt, gang, thép
- 2 HS nêu nội dung bài học, cả lớp theo dõi - nhận xét
- HS nhắc lại
- HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận và điền vào phiếu học tập.
- HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 SGK/ 47 và nói lên từng đồ vật có trong mỗi hình, xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay song, mây
- HS làm và chữa bài VBT
- HS đọc nội dung bài
-Thực hiện việc bảo quản các đồ dùng được làm từ tre hay song, mây

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 11.doc