Giáo án Lớp 5 - Môn Tiếng việt: Luyện tập từ đồng âm

Giáo án Lớp 5 - Môn Tiếng việt: Luyện tập từ đồng âm

MỤC TIÊU:

- Củng cố một số kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa thông qua làm một số bài tập

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết

4.3. Từ đồng õm

 

doc 5 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 3328Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn Tiếng việt: Luyện tập từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư , ngày 22 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng việt
Luyện tập: Từ đồng âm
i/ mục tiêu:
Củng cố một số kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa thông qua làm một số bài tập
II/ các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
4.3. Từ đồng õm 
a) Ghi nhớ :
 - Từ đồng õm là những từ giống nhau về õm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khỏc hẳn nhau về nghĩa.
 - Muốn hiểu được nghĩa của cỏc từ đồng õm, cần đặt cỏc từ đú vào lời núi hoặc cõu văn cụ thể .
 - Dựng từ đồng õm để chơi chữ : Là dựa vào hiện tượng đồng õm, tạo ra những cõu núi cú nhiều nghĩa, gõy những bất ngờ thỳ vị cho người đọc, người nghe.
b) Bài tập thực hành :
Bài 1 :
Phõn biệt nghĩa của những từ đồng õm trong cỏc cụm từ sau :
Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .
Bũ kộo xe – 2 bũ gạo – cua bũ .
Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
*Đỏp ỏn :
a) Đậu :Một loại cõy trồng lấy quả, hạt - Tạm dừng lại - Đỗ , trỳng tuyển.
b) Bũ :Con bũ (một loại động vật) – 1 đơn vị đo lường – di chuyểnn thõn thể.
c) Chiếu : Sợi se dựng để khõu vỏ - lệnh bằng văn bản của vua chỳa - Hướng dẫn – 1 đơn vị đo lường (đo vàng bạc)
Bài 2 :
Với mỗi từ , hóy đặt 2 cõu để phõn biệt cỏc từ đồng õm : chiếu, kộn, mọc.
*Đỏp ỏn :
- Ánh trăng chiếu qua kẽ lỏ / Bà tụi trải chiếu ra sõn ngồi húng mỏt.
- Con tằm đang làm kộn / Cụ ấy là người hay kộn chọn.
- Mặt trời mọc / Bỏt bỳn mọc ngon tuyệt.
Bài 3 :
Với mỗi từ , hóy đặt 1 cõu để phõn biệt cỏc từ đồng õm : Giỏ, đậu, bũ ,kho, chớn.
*Đỏp ỏn:
VD: Anh thanh niờn hỏi giỏ chiếc ỏo treo trờn giỏ.
Bài 4 :
Diễn đạt lại từng cõu dưới đõy cho rừ nghĩa hơn :
Đầu gối đầu gối.
Vụi tụi tụi tụi.
*Đỏp ỏn : 
VD :
a) Đầu tụi gối lờn đầu gối mẹ.
b) Vụi của tụi thỡ tụi phải đem đi tụi.
........
4.4.Từ nhiều nghĩa: 
a) Ghi nhớ :
* Từ nhiều nghĩa là từ cú 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau.
(Xem thờm :
 - Một từ nhưng cú thể gọi tờn nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khỏi niệm ( về sự vật, hiện tượng ) cú trong thực tế thỡ từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
VD1 :
Xe đạp : chỉ loại xe người đi, cú 2 bỏnh, dựng sức người đạp cho quay bỏnh. Đõy là nghĩa duy nhất của từ xe đạp.Vậy từ xe đạp là từ chỉ cú một nghĩa .
VD2 : Với từ “Ăn’’:
Ăn cơm : cho vào cơ thể thức nuụi sống ( nghĩa gốc).
Ăn cưới : Ăn uống nhõn dịp cưới.
Da ăn nắng :Da hấp thụ ỏnh nắng cho thấm vào , nhiễm vào.
Ăn ảnh : Vẻ đẹp được tụn lờn trong ảnh.
Tàu ăn hàng : Tiếp nhận hàng để chuyờn chở.
Sụng ăn ra biển : Lan ra, hướng đến biển.
Sơn ăn mặt : Làm huỷ hoại dần từng phần.
.....
Như vậy, từ “Ăn” là một từ nhiều nghĩa .
 *Nghĩa đen : Mỗi từ bao giờ cũng cú một nghĩa chớnh , nghĩa gốc và cũn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen khụng hoặc ớt phụ thuộc vào văn cảnh.
 * Nghĩa búng : Là nghĩa cú sau ( nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ ), được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chớnh xỏc của một từ được dựng, phải tỡm nghĩa trong văn cảnh.
 - Ngoài ra , cũng cú một số từ mang tớnh chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa búng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa búng.
VD : - Tụi đi sang nhà hàng xúm.
 Đi : (Người ) tự di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc , khụng kể bằng cỏi gỡ. Nghĩa này của từ đi khụng hoàn toàn giống nghĩa đen (hoạt động của 2 bàn chõn di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc ). Nhưng nú vẫn cú mối quan hệ với nghĩa đen ( di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc ). Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa búng (nghĩa chuyển ) )
* Lưu ý :
Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, cỏc em cần mụ tả chớnh xỏc khỏi niệm được từ hiển thị.
VD : - Bói biển : Bói cỏt rộng, bằng phẳng ở ven biển.sỏt mộp nước.
 - Tõm sự : Thổ lộ tõm tư thầm kớn của mỡnh với người khỏc.
 - Bỏt ngỏt : Rộng và xa đến mức nhỡn như khụng thấy giới hạn.
Tuy nhiờn, đụi khi cũng cú thể giải thớch một cỏch nụm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đỳng nghĩa .
VD : 
 - Tổ quốc : Đất nước mỡnh.
 - Bài học : Bài HS phải học.
 - Bói biển : Bói cỏt ở vựng biển .
 - Bà ngoại : Người sinh ra mẹ .
 - Kết bạn : Làm bạn với nhau.
 - ....
b) Bài tập thực hành :
Bài 1 :
Dựng cỏc từ dưới đõy để đặt cõu ( một cõu theo nghĩa gốc, một cõu theo nghĩa chuyển ) : nhà, đi, ngọt.
*Đỏp ỏn :
- Nhà tụi đi vắng / Ngụi nhà đẹp quỏ .
- Em bộ đang tập đi / Tụi đi du lịch .
- Quả cam ngọt quỏ / Chị ấy núi ngọt thật .
Bài 2 :
Hóy xỏc định nghĩa của cỏc từ được gach chõn trong cỏc kết hợp từ dưới đõy rồi phõn chia cỏc nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghó chuyển : 
a)Miệng cười tươi , miệng rộng thỡ sang, hỏ miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bỏt, miệng tỳi, nhà 5 miệng ăn .
b)Xương sườn, sườn nỳi, hớch vào sườn, sườn nhà , sườn xe đạp, hở sườn, đỏnh vào sườn địch .
*Đỏp ỏn :
a)- Nghĩa gốc : Miệng cười...,miệng rộng... (bộ phận trờn mặt người hay ở phần trước của đầu động vật , dựng để ăn và núi . Thường được coi là biểu tượng của việc ăn uống và núi năng của con người : hỏ miệng chờ sung (ỏm chỉ kẻ lười biếng, suy ra từ cõu chuyện cú kẻ muốn ăn sung nhưng do lười biếng nờn khụng chịu đi nhặt mà chỉ nằm hỏ miệng chờ cho sung rụng vào mồm) ; trả nợ miệng (nợ về việc ăn uống )
- Nghĩa chuyển : miệng bỏt, miệng tỳi (Phần trờn cựng, chỗ mở ra thụng với bờn ngoài của vật cú chiều sõu ) ; nhà 5 miệng ăn (5 cỏ nhõn trong một gia đỡnh, mỗi người coi như một đơn vị để tớnh về mặt những chi phớ tối thiểu cho đời sống )
b) - Nghĩa gốc : xương sườn, hớch vào sườn (Cỏc xương bao quanh lồng ngực từ cột sống đến vựng ức )
- Nghĩa chuyển : sườn nhà, sườn xe đạp (bộ phận chớnh làm nũng , làm chỗ dựa để tạo nờn hỡnh dỏng của vật ) ; hở sườn , sườn địch (chỗ trọng yếu , quan trọng )
Bài 3 :
Trong cỏc từ gạch chõn dưới đõy, từ nào là từ đồng õm, từ nào là từ nhiều nghĩa :
a)Vàng :
- Giỏ vàng trong nước tăng đột biến .
- Tấm lũng vàng .
- Chiếc lỏ vàng rơi xuống sõn trường .
b) Bay :
- Bỏc thợ nề đang cầm bay trỏt tường.
- Đàn cũ đang bay trờn trời .
- Đạn bay vốo vốo .
- Chiếc ỏo đó bay màu .
*Đỏp ỏn :
a) Giỏ vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc)
 Tấm lũng vàng : Từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển)
 Lỏ vàng : Từ đồng õm
b) - Cầm bay trỏt tường : Từ đồng õm
- Đàn cũ bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc )
- Đạn bay : từ nhiều nghĩa ( nghĩa chuyển)
- Bay màu : từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển )
Bài 4 :
Với mỗi từ dưới đõy của một từ, em hóy đặt 1 cõu :
Cõn ( là DT, ĐT, TT )
Xuõn ( là DT, TT )
*Đỏp ỏn :
a) - Mẹ em mua một chiếc cõn đĩa.
 - Mẹ cõn một con gà.
 - Hai bờn cõn sức cõn tài .
b) - Mựa xuõn đó về .
 - Cụ ấy đang trong thời kỡ xuõn sắc.
Bài 5 :
Cho cỏc từ ngữ sau :
Đỏnh trống, đỏnh giày, đỏnh tiếng, đỏnh trứng , đỏnh đàn, đỏnh cỏ, đỏnh răng, đỏnh bức điện, đỏnh bẫy. 
 a)Xếp cỏc từ ngữ trờn theo cỏc nhúm cú từ đỏnh cựng nghĩa với nhau.
 b)Hóy nờu nghĩa của từ đỏnh trong từng nhúm từ ngữ đó phõn loại núi trờn
*Đỏp ỏn :
 - Nhúm 1: đỏnh trống, đỏnh đàn ( làm cho phỏt ra tiếng bỏo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cỏch gừ hoặc gảy )
 - Nhúm 2 : đỏnh giày, đỏnh răng ( làm cho bề mặt bờn ngoài đẹp hoặc sạch hơn bằng cỏch chà xỏt )
 - Nhúm 3 : đỏnh tiếng, đỏnh bức điện ( làm cho nội dung cần thụng bỏo được truyền đi )
 - Nhúm 4 : đỏnh trứng, đỏnh phốn ( làm cho một vật (hoặc chất) thay đổi trạng thỏi bằng cỏch khuấy chất lỏng )
 - Nhúm 5 : Đỏnh cỏ, đỏnh bẫy (làm cho sa vào lưới hay bẫy để bắt )
* Bài tập về nhà
Bài 1: Tỡm từ đồng õm và cho biết nghĩa của cỏc từ đú trong cõu
a/ Chỳng ta ngồi vào bàn để bàn cụng việc
b/ Bà ta đang la con la
c/ Ruồi đậu mõm xụi đậu. Kiến bũ đĩa thịt bũ
d/ Ánh sỏng chiếu qua cửa sổ, lờn cả mặt chiếu
Bài 2: Đặt 2 cõu với nghĩa gốc và nghĩa chuyển của cỏc từ sau
Đi, chõn, tay

Tài liệu đính kèm:

  • docBoi duong HSG L5 ve tu dong am.doc