TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến, tha thiết thể hiện tình cảm của người chiến sĩ an ninh với các cháu học sinh miền nam.
2. Kĩ năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ an ninh yêu thương, quan tâm lo lắng cho các cháu, sẵn sàng, chịu gian khổ để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc.
III. Các hoạt động:
Tiết 46 : TẬP ĐỌC CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến, tha thiết thể hiện tình cảm của người chiến sĩ an ninh với các cháu học sinh miền nam. 2. Kĩ năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ an ninh yêu thương, quan tâm lo lắng cho các cháu, sẵn sàng, chịu gian khổ để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Phân xử tài tình.” Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào? Quan đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Chú đi tuần.” Giáo viên khai thác tranh minh hoạ “Các chiến sĩ đi tuần trong đêm, qua trường học sinh miền Nam số 4”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ thơ. Yêu cầu h/đọc phần chú giải từ ngữ. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ ngữ phát âm còn lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ như âm tr, ch, s, x v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi. Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? Đọc các khổ thơ 1 và 2 . Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước của người chiên sĩ đối với các bạn học sinh? Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh yêu thương các cháu học sinh, quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. Đại ý ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài thơ nhấn giọng, ngắt nhịp các câu thơ. Gió hun hút/ lạnh lùng/ Trong đêm khuya/ phố vắng/ Súng trong tay im lặng/ Chú đi tuần/ đêm nay/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho h/s thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét–Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Luật tục xưa của người Ê-đê”. Nhận xét tiết học Hát 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh khá giỏi đọc bài.Cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. 1 h/s đọc Học sinh luyện đọc. Học sinh lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc 1 khổ thơ. Dự kiến: Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ say. 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau. Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. 2 học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại. Dự kiến: Từ ngữ, yêu mến, lưu luyến. Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu nằm ấm mãi. Mong ước: Mai ác cháu học hành tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay. Dự kiến: Đại ý: Các chiến sĩ an ninh yêu thương quan tâm lo lắng cho các cháu học sinh sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, mong các cháu học hành giỏi giang, có tương lai tốt đẹp. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. Yêu cầu đọc đúng Nhắc lại ý đúng Cùng tham gia Tiết 45 : TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt) I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý cho, lập chương trình cụ thể cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh. - Chương trình đã lập phải sáng, rõ ràng, rành mạch, cụ thể giúp người đọc, người thực hiện hình dung dễ dàng nội dung và tiến trình hoạt động. - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của một chương trình hành động theo dàn ý đã nêu trong sách SGK. Các tờ giấy khổ to cho học sinh các nhóm làm bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: / 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học này, các em tiếp tục học Lập chương trình hoạt động 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia. Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn. Gọi học sinh đọc to phần gợi ý. v Hoạt động 2: Luyện tập. Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau lên bảng. Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của mình. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. * Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 16/3 . v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 đề bài đã nêu. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên hoạt động em chọn. 1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài của bạn. Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình. 4 – 5 em học sinh xung phong đọc chương trình hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập bảng CTHĐ tốt nhất. Lớp bình chọn chương trình. Cùng chọn Cùng làm Nghe cái hay để học hỏi. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 45 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. + HS: Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Bài 1: Tìm nghĩa từ “trật tự”. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu c. Bài 2: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự. Giáo viên gợi ý h/s tìm theo từ nhóm nhỏ. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông. + Chỉ sự vật. + Chỉ sự việc. + Chỉ tình trang an toàn giao thông. ® Giáo viên nhận xét. 1 vài em đặt câu với từ tìm được. Bài 3: GV lưu ý HS tìm từ ngữ chỉ người , sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh * Lưu ý: Từ chỉ người gạch 1 gạch; chỉ sự vật 2 gạch; chỉ sự việc 3 gạch. ® Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự? Đặt câu với từ tìm được? ® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài và làm bài 2/49 Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ”. - Nhận xét tiết học Hát - Hoạt động lớp. 2 – 3 em. Cá nhân làm bảng con 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm. 1 vài nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài ® Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu. Thi đua theo dãy. em/ 1 dãy) Nhận xét. Kiểm tra Vở Đọc lại câu đúng Cùng tham Gia Giảm tìm từ chỉ sự việc * HS giỏi: Viết đoạn văn 5 câu nói về việc giữ gìn trật tự, ATGT. Cổ vũ RÚT KINH NGHIỆM Tiết 46 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Học sinh biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng 1 quan hệ từ hoặc 1 cặp quan hệ từ thích hợp. - Bồi dưỡng thói quen dùng từ, viết thành câu. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nêu ï từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”. Đặt câu với từ an ninh. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . 4. Ph ... quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương. Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a Hoạt động cá nhân HS làm bài thi đua theo nhóm. Cả lớp sửa bài - HS đọc đề và tóm tắt => Làm vở - HS sửa bài - Cả lớp nhận xét * HS trao đổi để tìm cách làm - HS tóm tắt => Làm vở - HS sửa bài - Cả lớp nhận xét Hoạt động cá nhân - HS trả lời Chấm vở Cùng tham gia Nhắc lại công thức Giảm cột 4/122 Không bắt buộc giải RÚT KINH NGHIỆM Tiết 114 : TOÁN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. - Hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị hình vẽ. + HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS làm bài 3/119 Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Thể tích hình hộp chữ nhật”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. GVgiới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 Lắp vào hình hộp chữ nhật 1 hành, 3 khối và lắp được 5 hàng ® đầy 1 lớp. Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ nhật có 60 hình lập phương cạnh 1 cm. Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích. Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm sao? v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Bài 1 :Tìm thể tích HHCN có chiều dài a; chiều rộng b và chiều cao c GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS Bài 2: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên - GV nêu : + Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ? Bài 3 - GV kết luận : lượng nước dâng cao hơn ( so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể ) là thể tích của hòn đá Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua tìm công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập 1/121 Chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài nhà Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình hộp chữ nhật. Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 1 cm3 Nêu cách tính. a = 5 hình lập phương 1 cm b = 3 hình lập phương 1 cm ® 13 hình lập phương 1 cm – Có 4 lớp (chỉ chiều cao 4 cm). Vậy có 60 hình lập phương 1 cm = 5 ´ 3 ´ 4 Thể tích 1 hình lập phương 1 cm3 Vậy thể tích hình hộp chữ nhật = 5 ´ 3 ´ 4 = 60 cm3 Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. Học sinh nêu công thức. V = a ´ b ´ c Hoạt động cá nhân, lớp. HS vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích HHCN Học sinh làm bài bảng con. Học sinh sửa bài. Học sinh quan sát hình vẽ khúc gỗ Có thể có 3 cách. Cách 1: Bổ dọc hình hộp chữ nhật. Cách 2: Bổ ngang hình hộp chữ nhật. Cách 3 : Vẽ thêm hình hộp chữ nhật a = 12 cm; b = 8 cm , c = 5 cm rồi tính. - HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét - HS trao đổi cặp và nêu hướng giải bài toán - HS giải bài vào vở - Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm (2 dãy) - 2 nhóm HS thi đua - Cả lớp nhận xét Kiểm tra vở 3 Nhắc lại ý đúng Giảm câu c/121 Giúp đỡ trực tiếp * HS giỏi: Một HHCN có thể tích 30m3. Hãy tính Sxq; Stp khi biết chiều dài 5m, chiều rộng 3 m RÚT KINH NGHIỆM Tiết 45 : TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Cao Bằng.” Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: “Phân xử tài tình”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Đọc toàn bài Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc. · Đoạn 1: Từ đầu lấy trộm. · Đoạn 2: Tiếp theo nhận tội. · Đoạn 3: Phần còn lại. Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn h/s đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 . Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải? GV yêu cầu h/s đọc đoạn còn lại. Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến? Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến? Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy? Giáo viên chốt: Quan án đã thực hiện các việc theo trình tự, nhờ sư cụ biện lễ cúng thật ® giao cho mỗi người một nắm thóc ® đánh đòn tâm lý: Đức Phật rất thiêng: ai gian thì thóc trong tay người đó nảy mầm ® quan sát những người chay đàn thấy chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay xem ® lập tức cho bắt. Vì sao quan án lại dùng cách ấy? Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu? Đại ý? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn. (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại). Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật. Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. // v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét _ tuyên dương. => Liên hệ:những vị quan án tài giỏi, xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được nhiều vụ án khó. Hiện nay, các chú công an bảo vệ luật pháp vừa có tri thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương tiện khoa học kĩ thuật hỗ trợ đã góp phần bảo vệ cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. 5. Tổng kết - dặn dò. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có). Học sinh lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Dự kiến: Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng. Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. 1 học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Quan đã dùng những cách: Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng. Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ. Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh. Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. Học sinh phát biểu tự dọ. Dự kiến: Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam. Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở để tìm ra kẻ trộm tiền. Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là người sống trong chùa chứ không phải là người lạ bên ngoài. Dự kiến: “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phất lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”. Học sinh chọn ý (b) đúng Quan hiểu rằng kẻ có tật hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng. Nhờ ông thông minh quyết đoán. Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ phạm tội Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt - Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án Học sinh nêu các giọng đọc. Dự kiến: Người dẫn chuyện rõ ràng, rành mạch. Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau khổ. Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy nghiêm. Các HS thi đua đọc diễn cảm bài văn. Đọc HTL khổ thơ tự chọn. Đọc đoạn 1 Nhắc lại ý đúng Cùng chọn Đọc đúng đoạn tự chọn RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: