TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến và ý chính của câu chuyện: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
- Biết đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- HS : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
Tiết 9 : TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến và ý chính của câu chuyện: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. - Biết đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. - HSø : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. Đọc thuộc 2 khổ thơ em thích nhất. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. 3. Giới thiệu bài mới: “ Một chuyên gia máy xúc” * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .giản dị, thân mật + Đoạn 2: Tiếp theo hết . - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - HS lần lượt đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó . Đọc nửa đoạn - Rèn đọc câu văn dài: Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// - Lần lượt học sinh đọc câu dài. - Lần lượt 4 học sinh (dự kiến) GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ * Hoạt động 2: tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: đàm thoại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1: - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? - Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật: + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi - Nêu ý đoạn 1 - Sự ngỡ ngàng của Thuỷ khi thấy có người ngoại quốc xuất hiện ở công trường xây dựng . - HS đọc đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? Giáo viên chốt lại - Dự kiến: + Cái bắt tay của người ngoại quốc. + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hưũ nghị -Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 àNêu đại ý. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Cuộc gặp gỡ thân mật , đầy tình hưu nghị giữa Thuỷ và người ngoại quốc . Đý: Ca ngợi tình hữu nghị , sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước . - HS quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. * Hoạt động 3: đọc diễncảm, - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Nêu cách đọc - Rèn đọc diễn cảm -HS rèn đọc diễn cảm đoạn 4 - Cử đại diện thi đọc diễn cảm * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn - HS thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con” - Nhận xét tiết học Tiết 21 : TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Hiểu được quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Biết cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. - Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSKK 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1: - GV giúp HS hình thành bảng đ.v đo độ dài và mối quan hệ giữa các đ.v đo thông qua các câu hỏi gợi ý: + Nêu những đ.v đo độ dài lớn hơn mét? + Nêu những đ.v đo độ dài bé hơn mét? - Yêu cầu HS đọc bảng đ.v đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nêu và ghi vào bảng đ.v đo: km , hm , dam. - Học sinh nêu và ghi vào bảng đ.v đo: km , hm , dam. - HS lần lược đọc. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Thực hành, động não Bài 1: VBT - Học sinh đọc đề Giáo viên chốt ý. Bài 2: - HS dựa vào bảng đ.v đo độ dài để hoàn thành bài tập. Học sinh đọc đề. HS làm bảng con. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài 4km37m = 4 037m .. - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 4: 1719 km HN tp HCM 654km Huế103kmĐN ?km - Học sinh đọc đề - Phân tích đề. - Tóm tắt - Học sinh giải và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Học sinh làm ra nháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 22 : TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục hs thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSKK 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài - Nêu lại mqh giữa các đơn vị. Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. thoại, động não Bài 1: - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? ( nhỏ hơn kg ?) - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau hơn kém nhau 10 lần Bài 2a: - Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng HS làm bài tập 2. - Xác định dạng bài và nêu cách đổi - Học sinh làm bài Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác định dạng - cách đổi. * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đ. thoại, thực hành Bài 3 : - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (So sánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau) - Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài - Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm, bàn Bài 4: - Cho HS hoạt động nhóm, bàn. Gợi ý cho HS thảo luận. - Học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Theo dõi cách làm bài của học sinh. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài * Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh - Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài. 4 kg 85 g = .. g 1 kg 2 hg 4 g = . g 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 9 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. Mục tiêu: - Hiểu đựợc cách mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. - Giáo dục lòng yêu hòa bình. II. Ch ... rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. - Hoạt động lớp Phương pháp: Phân tích Bài 2: - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê - Học sinh ghi - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, tháng của tổ - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và tên, Loại điểm - HS xác định số cột ngang - mỗi dòng thể hiện kết quả học tập của từng học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái hoặc thứ tự chỗ ngồi từ trên xuống) - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn chậm? HS khá , giỏinêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ . Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa - Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGIỆM .. Tiết 25 : TOÁN MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. - Nắm được bảng đơn vị đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. - Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSKK 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Dam2, hm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh - HS sửa bài 4 / 27 (SGK) Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, động não 1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông: - Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 milimét vuông a) Hình thành biểu tượng mi-li-mét vuông inhHin - Mi-li-mét vuông là gì? - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Hãy nêu mqh giữa cm2 và mm2. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = dam2 - HS hình thành bảng đơn vị đo dt từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? - HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. * Hoạt động 3: Phương pháp: Đ. thoại, thực hành Bài 1: SGK a. Đọc các số đo diện tích b. Viết các số đo diện tích. - Học sinh đọc đề - HS làm miệng- nhận xét. - HS làm bảng con.- nhận xét. Giáo viên chốt lại * Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm, bàn Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, Bài 2: VBT - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách đổi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) 7 cm2 = .. mm2 80 cm2 20 mm2 = mm2 260 cm2 = dm2 .. cm2 GV nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGIỆM Tiết 10 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. Nhận diện được từ đồng âm trong giao tiếp - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. - Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. Chuẩn bị: - GV: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đồng âm. - HSø : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: đàm thoại, giảng giải - Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu _GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hòan tòan giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm +Câu (cá) : bắt cá, tôm ,bằng móc sắt nhỏ +Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn - Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu - Nêu ví dụ về từ đồng âm . - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ * Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp:đàm thoại, thực hành Bài 1: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh làm miệng, sửa bài Lắng nghe và nhắc lại câu trả lời của bạn. * Gợi ý cho HSKK: Gv dùng tranh để minh họa cho HS hiểu được nghĩa của các từ trong bài tập - Học sinh nêu lên Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét - HS có thể dùng tranh để giải nghĩa cho từng cặp từ đồng âm Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại. - HS lần lượt tiếp nối bài đặt câu * Bài 3 : HS đọc mẫu chuyện vui và trả lời câu hỏi ở bt3 . - HS trả lời miệng – gv chốt . - Nêu tác dụng của từ đồng âm ? * Bài 4: Giải các câu đố. -GV đọc nội dung câu đố. - Nêu tác dụng của từ đồng âm ? - 1 hs đọc - Cả lớp đọc thầm - hs nêu - HS trả lời câu đố: + a. là con chó thui. + b. là cây súng và cây hoa súng Hs khá giỏi làm được đầy đủ bài tập 3 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thi đua, thực hành, giảng giải - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán hình nền để nêu lên từ đồng âm - Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt câu có từ đồng âm Xe chở đường chạy trên đường. - Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm Con mực; lọ mực ... 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 10 : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. - Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp Phương pháp: Tổng hợp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. Vãn còn HS trình bày chưa đúng bố cục bài văn.Một số hs làm bài còn sơ sài . * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Phương pháp: Thực hành - Giáo viên trả bài cho học sinh - GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sưả lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Dựa vào bài sửa của GV để sửa bài vào vở - GV theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai. * Chọn và viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn - Xác định sai về mặt nào - HS viết bài vào VBT - Nghe GV đọc và viết vào VBT - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 5. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: