Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần dạy 24

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần dạy 24

TẬP ĐỌC:

Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.

- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần dạy 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chú đi tuần.
Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luật tục xưa của người Ê-đê.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc.
  Đoạn 1 : Về các hình phạt.
  Đoạn 2 : Về các tang chứng.
  Đoạn 3 : Về các tội trạng.
  Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
  Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải.
Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi:
	  Người xưa đặt luật để làm gì?
Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội.
	  Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng.
	  Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào?
Gợi ý những tội chưa có trong luật tục.
Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi.
Kể tên 1 số luật mà em biết?
Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật.
v	Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm lớp.
Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày:
	  Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo.
	  Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên.
	  Tội ăn cắp. Tội không hỏi mẹ cha. Tội chỉ đường cho giặc
a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng:
	- Chuyện nhỏ xử nhẹ
	- Chuyện lớn xử nặng
  Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật.
Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông 
Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật.
Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy.
Dán kết quả lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính.
Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 47: MRVT: TRẬT TƯ - AN NINH. 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Nêu các cặp QHT chỉ quan hệ tăng tiến?
Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 MRVT: Trật tự, an ninh. 
v	Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề.
	Bài tập 1:
Tìm nghĩa từ “trật tự”.
Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ.
Giáo nhận xét và chốt đáp án là câu c. viên
 Bài tập 2:( Khơng dạy)
Tìm danh từ, động từ có thể ghép với từ “trật tự”.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: 
 Bài tập 3:( Khơng dạy)
Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự.
Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ nhóm nhỏ.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông.
+ Chỉ sự vật.
+ Chỉ sự việc.
+ Chỉ tình trang an toàn giao thông.
® Giáo viên nhận xét.
1 vài em đặt câu với từ tìm được.
 Bài 4:
Tìm từ ngữ chỉ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình.
Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình.
® GV nhận xét – nêu đáp án đúng.
v Củng cố.
Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự?
Đặt câu với từ tìm được?
® GV nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động lớp.
2 – 3 em.
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
1 vài nhóm phát biểu.
Các nhóm khác nhận xét.
1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
Hoạt động thảo luận theo nhóm bàn – ghép từ thích hợp.
4 nhóm nhanh nhất dán bảng lớp.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 học sinh đọc đề bài ® Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo nhóm 6.
Hs đặt câu với từ tìm được
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Nhận xét.
Thi đua theo dãy.
em/ 1 dãy)
TẬP ĐỌC:
Tiết 48: HỘP THƯ MẬT. 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuện: Khi hồi hộp, khi vui mừng, nhẹ nhàng toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Ca ngợi Hai Long và những người chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí góp phần bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-đê.
Gọi 2 – 3 hs đọc bài và TICH.
Người Ê-đê xưa đặt ra luật tục để làm gì?
Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê xử phạt rất công bằng?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hộp thư mật.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
	Đoạn 1 : “Từ đầu  đáp lại”
	Đoạn 2 : “Anh dừng xe  bước chân”
	Đoạn 3 : “Hai Long  chỗ cũ”
	Đoạn 4 : Đoạn còn lại.
GV sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải dưới bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi: 
	  	Bài văn có những nhận vật nào?
	  	Hộp thư mật để làm gì?
Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người đặt hộp thư  chỗ cũ”, sau đó trả lời câu “Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật như thế nào?”
	  Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều gì?
Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai Long?
Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu trí, có phẩm chất chiến sĩ.
Hoạt động của người liên lạc có ý nghĩa thế nào đối với sự nghiệp Tổ quốc?
a. Giúp ta phát hiện ra kẻ địch để chủ động chống trả.
b. Giúp ta tránh được những tổn thất của người và của.
c. Giúp ta dễ bắt được địch
d. Giúp ta nhanh chóng giành thắng lợi
v	Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phong cảnh đền Hùng”. Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. (2 lần)
Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh nêu câu trả lời.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến thắng.
Dự kiến: Dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả bộ như xe mình bị hư. Mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt đất phía sau cột cây số  lắp lại bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe.
Dự kiến: 
	- Có ý nghĩa vô cùng  ...  bằng cặp từ hô ứng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các vế câu ghép, xác định CN – VN mỗi vế câu.
Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm bài.
Nhận xét, chốt.
 Bài 2
Nêu yêu cầu đề bài.
Nhận xét, chốt: Để nối các vế câu ghép, ngoài dùng cặp QHT ta còn nối bằng các cặp từ hô ứng.
 Bài 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép trên?
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài 1
Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, chốt.
	Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập.
Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
+ Ngoài QHT, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng gì?
+ Hãy kể các cặp từ hô ứng dùng để nối các vế câu ghép?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập 2, 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép.
Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2.
Phát biểu ý kiến
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Phát biểu ý kiến.
2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Hoạt động lớp.
Nhắc lại ghi nhớ.
Tìm tiếng có thể tghép với từ An ninh.
Cùng tham gia với cả lớp.
Nhắc lại câu trả lời.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN:
Tiết 118: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ,
GIỚI THIỆU HÌNH CẦU. 
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được hình trụ 
- Nhận xét về hình cầu.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Mô hình hình trụ. Chuẩn bị các vật dụng hình cầu
+ HS: Mẫu vật hình trụ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3/ 24.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận dạng được hình trụ.
GV giới thiệu mẫu vật có dạng hình trụ
Giáo viên chốt lại bằng hình vẽ.
v	Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu.
GV giới thiệu mẫu vật có dạng hình cầu.
v	Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng xác định, phân biệt được hình trụ và hình cầu.
	Bài 1: Xác định hình trụ.
Hình (1) , (4), (6) là hình trụ.
	Bài 2: Xác định hình cầu.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:Phân biệt hình trụ và hình cầu.
- Gv cho HS trao đổi và cùng thực hiện theo cặp.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
HS quan sát và nêu nhận xét về hình trụ: 2 đáy hình tròn và bằng nhau – một mặt xung quanh.
Lần lượt học sinh nêu đặc điểm của hình trụ.
-HS quan sát thực hiện từng bước.
Học sinh lân lượt giới thiệu mẫu vật hình trụ.
Học sinh nhận xét: 
Với mọi nhóm tìm đặc điểm về hình dạng của hình cầu.
Các mặt đều là hình tròn.
Lần lượt giới thiệu các vật có dạng hình cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
Cả lớp làm vào bảng con, (đánh x vào hình trụ)
1 học sinh đọc đề bài + Lớp đọc thầm.
2 học sinh nêu.
Lớp làm bài vào vở.
2 học sinh làm bảng phụ.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc đề bài
HS trao đổi và làm bài vào VBT.
Học sinh nêu.
giới thiệu mẫu vật hình trụ.
giới thiệu mẫu vật hình cầu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN:
Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật.
- Rèn tính đúng diện tích các hình.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữa bài.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên chấm bài _ nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
® Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
	Bài 1 :
GV gợi ý cách giải:
+ Tính diện tích hình thang ABCD.
+Tính diện tích tam giác ADC.
+Tính diện tích tam giác ABC. (diện tích hình thang ABCD - diện tích tam giác ADC )
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2
Yêu cầu học sinh nhận định yêu cầu của đề bài – dữ kiện đã cho.
Giáo viên chốt lại yêu cầu nêu công thức tìm diện tích hình vuông và diện tích hình thoi.
	Bài 3
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Củng cố công thức.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn công thức.
Chuẩn bị: “luyệntập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 1, SGK
Nêu lại đặc điểm của hình trụ và hình cầu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Lần lượt nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Giải – sửa bài.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Học sinh nêu các công thức tính diện tích các hình.
HS làm bài vào VBT
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề bài – Phân tích – Tóm tắt – Dựa vào hình vẽ.
Hoạt động cá nhân.
Thi nêu lại các công thức tính diện tích các hình.
TOÁN:
Tiế 120: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố quy tắc, công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Thái độ: 	Giáo dục tính chính xác, khoa học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhắc lại quy tắc tìm dt hình tam giác, hình thang
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi đua nêu các công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	Bài 1
Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị.
àGV chốt nội dung ôn tập lên bảng: 
Sxq = (a + b) X 2 X c.
 Stp = Sxq + (a X a X 2)
V = a X b X c
	Bài 2:
Tính Sxq , Stp , V của hình lập phương có cạnh 0,5m.
Giáo viên sửa bài bảng phụ.
àGV chốt nội dung ôn tập lên bảng: 
Sxq = a X a X 4
 Stp = a x a x 6
V = a x a x a
	Bài 3
Giáo viên gợi ý cách làm cho học sinh.
Giáo viên nhận xét + sửa bài bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh thi đua ghi các công thức đã học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu + làm ví dụ.
Học sinh nêu + làm ví dụ.
2 dãy thi đua.
	Bài 1
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nêu cách làm bài.
Học sinh làm bài vào vở.
1 học sinh sửa bài bảng lớp.
Lớp sửa bài.
Bài 2
Học sinh đọc đề.
Cả lớp thực hiện ở bảng con.
1 học sinh làm ở bảng phụ.
Học sinh sửa bài.
Sxq = 0,5 X 0,5 X 4 = 1m2
Stp = 0,5 X 0,5 X 6 = 1,5m2
V= 0,5 X 0,5 X 0,5 = 0,125m3
	Bài 3
Học sinh đọc đề.
Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm hiểu cách làm.
Làm bài vào vở.
2 học sinh thi đua giải bài bảng lớp (1 em / 1 dãy).
Học sinh sửa bài.
- Gợi ý kĩ cách tính thể tích nước trong hồ hiện có: thể tích bể X 3/4
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. 
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật.
Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả đồ vật.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp.
Gọi học sinh đọc gợi ý 1.
Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài.
Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh.
Gọi học sinh đọc gợi ý 2.
Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm.
Cho các nhóm thi đua trình bày miệng.
Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp.
Nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK.
Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ chọn đề cho mình.
Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý.
4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Tự sửa bài viết.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm.
Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật.
Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra.
Nhận xét, bình chọn.
Nêu đề bài em chọn: GV gợi ý cách lập dàn ý phù hợp với đề bài.
HS đọc lại gợi ý của bài 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc