Giáo án lớp 5 năm 2011

Giáo án lớp 5 năm 2011

I. Mục tiêu:

-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

-Biết tự hào về truyền thống gia đình,dòng họ.

 *GD BVMT: GD HS loøng bieát ôn vôùi Toå tieân vaø töï haøo caùc truyeàn thoáng toát ñeïp cuûa gia ñình doøng hoï.

 

doc 48 trang Người đăng huong21 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011
ĐẠO ĐỨC: 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
-Biết tự hào về truyền thống gia đình,dòng họ.
 *GD BVMT: GD HS loøng bieát ôn vôùi Toå tieân vaø töï haøo caùc truyeàn thoáng toát ñeïp cuûa gia ñình doøng hoï. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-Cho HS hát
Nhớ ơn tổ tiên 
-Hát
-Nêu những việc làm thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên?
-GV nhận xét, đánh giá.
- 2 học sinh 
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
-Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
-Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
-Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
-Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. Nhân dân ta đã có câu: Dù ai đi ngược về xuôi.mồng mười tháng ba.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
-Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
-Nhiều HS.
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
-Nhận xét, kết luận:Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
4.Củng cố 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn thì thắng .
- Tuyên dương 
- Đọc ghi nhớ 
5.NX-DD
- Thực hành những điều đã học 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”)
-Nhận xét tiết học 
-----------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: (Tiết 15)
KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
*BVMT: Trực tiếp
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
-HS : SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-Cho HS chơi trò chơi
-Chơi trò chơi
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-2 HS thực hiện.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
Kì diệu rừng xanh
b/Luyện đọc:
-Mời 1 bạn đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài
-Lớp đọc thầm và tìm xem bài chia mấy đoạn.
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
-Mời HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn 
-Y/c HS luyện đọc nối tiếp lần 2
-GV hướng dẫn đọc câu dài.
-HS đọc.
-Gọi HS đọc chú giải sgk
-Hs đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo bàn.
-HS luyện đọc.
-Mời HS đọc trước lớp
-1 Hs đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài
- Học sinh lắng nghe 
c/Tìm hiểu bài:
-GV nêu câu hỏi:
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
-Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
-Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
-Nêu nội dung chính của bài?
-Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
-GV nhận xét và ghi bảng nội dung.
-HS nhắc lại.
d/ Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi HS đọc nối tiếp bài.
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
+GV đọc mẫu
-GV nhận xét và yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc.
-Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc toàn bài.
- HS nêu:
-HS lắng nghe và phát hiện từ nhấn giọng.
-HS trình bày.
-HS luyện đọc diễn cảm theo bàn.
-Nhiều HS đọc.
4.Củng cố 
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
-Nêu nội dung chính của bài.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau 
-HS nêu.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* GDBVMT : Tác giả đã giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp của rừng xanh.rừng xanh mang lại bao điều kì thú : điều hòa khí hậu, điều hòa mực nước khi có lũ và còn là nơi cư trú của các loài động vật ->ta phải bảo vệ rừng , ko chặt phá rừng,
5.NX-DD
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
-Lắng nghe và thực hiện yc
-Nhận xét tiết học 
---------------------------------------------------------------
TOÁN:(Tiết 36)	 	 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu: 
-Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
-HS làm được các bài tập:BT1,BT2.HS khá giỏi làm được BT3.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng nhóm. SGK.
-HS: Bảng cá nhân, Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-HS hát
-Hát
2 m 34 cm = cm
8 m 90 cm = .dm
5 m 7 dm =cm
6m 40 cm = ..cm
 -2 HS thực hiện.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về Số thập phân bằng nhau. 
b/Hướng dẫn:
-GV nêu bài toán: hãy điền số thích hợp vào ô trống
9 dm = cm
9 dm = ..m
90 cm = m
-Y/c HS so sánh kết quả 0,9 m và 0,90 m? Giải thích?
-GV nhận xét, kết luận: 9 dm = 90 cm
Mà 9 dm = 0,9 m và 90 cm = 0,90 m
Nên: 0,9 m = 0,90m
-Biết 0,9 m= 0,90 m . 
-Hãy so sánh 0,9 và 0,90
-HS nêu:
9 dm = 90 cm
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
-HS so sánh.
-Lớp nhận xét.
-0,9 = 0,90
-GV kết luận : 0,9 = 0,09
-Y/c HS tìm cách viết 0,9 thành 0,09?
-HS nêu.
-Y/c HS rút ra kết luận.
-Y/c HS dựa vào kết luận, tìm các số thập phân bằng với: 0,9; 8,75; 12
-GV nghe và ghi bảng:
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
-GV nêu: Số 12 và tất cả các số tự nhiện khác coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0, 00, 000
-Y/c HS tìm cách viết 0,90 thành 0,9
-Y/c HS rút ra kết luận
-Y/c HS dựa vào quy tắc tìm các số thập phân bằng 0,9000; 8,75 000; 12,000.
-GV nghe và ghi bảng: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
-Y/c HS mở sgk và đọc lại hai nhận xét.
HS tự đọc yêu cầu và làm bài
-Gọi HS đọc kết quả
Y/c HS tự làm bài
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Cho hs tự làm bài và nêu ý kiến
-Nhận xét,sửa bài
-Nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì bằng số thập 
phân mới đã cho.
- Học sinh nêu .
-HS nêu: Xoá chữ số 0 bên phải phần thập phân
-Nếu xoá chữ số 0 bên phải phần thập phân của số thập phân thì được số thập phân mới bằng với số thập phân đã cho.
-Nhiều HS nêu.
-HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm vào bảng nhóm
-Làm bài và nêu ý kiến
c/Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố 
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
-HS nêu
-Nhận xét, tuyên dương
5.NX-DD
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân”
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ(Tiết 8)	 
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I/Mục tiêu: -Học sinh biết:
 -Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12 -9-1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên,Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp,chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.Phong trào đấu tranh vẫn tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh.
 -Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930-1931,ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ,xây dựng cuộc sống mới.
 +Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân,các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
 +Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
 -Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. 
II. Chuẩn bị:
-GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16. BĐVN.
-HS : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-Cho HS chơi trò chơi
Đảng CSVN ra đời
-Chơi trò chơi
-Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì?
-HS nêu.
-Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3/.Bài mới:
a/Giới thiệu:
Xô Viết Nghệ Tĩnh
b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK  ... àn.
-Chơi trò chơi
-2HS nêu
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Nêu phương tiện đến trường
-Kể về con đường hằng ngày đến trường và có an toàn hay không?
-Trả lời
-Trả lời
-Nêu ý kiến
-Nêu ý kiến
-Lắng nghe
-Thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét-kết luận
-Chú ý theo dõi y/c
-Các nhóm xử lí tình huống
-Các nhóm trình bày
-Lắng nghe
-Xây dựng kế hoạch theo yêu cầu
-Thảo luận
-Đại diện các nhóm trả lời
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
-Lắng nghe
-Lắng nghe và ghi nhớ
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2011
TOÁN: (Tiết 40) 	 
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (Trường hợp đơn giản).Làm được BT1,BT2,BT3. 
II. Chuẩn bị: 
-GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ. 
-HS: Vở, SGK. 
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
SINH
1.Ổn định
2.KTBC: 
-Cho HS hát
Luyện tập chung 
-Hát
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Học sinh nêu 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
b/Ôn tập về các đơn vị đo độ dài:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
- Giáo viên nêu câu hỏi: 
+1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
+1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
+1 hm bằng bao nhiêu dam 
1 hm = 10 dam 
+1 dam bằng bao nhiêu m 
1 dam = 10 m 
+1 dam bằng bao nhiêu hm 
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
-Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. Gấp hoặc kém nhau 10 lần.
c/Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
-GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 6 m 4 dm = ..m 
-HS thảo luận theo cặp.
-Gọi HS phát biểu.
- Học sinh trả lời 
-Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk:
6 m 4 dm = 6 m = 6,4 m
-GV nêu ví dụ 2: 3 m 5 cm = ..m
-HS làm nháp.
-1 HS lên bảng làm:
3 m 5 cm = 3 m = 3,05 m
-GV lưu ý HS 3 = 3,05 và yêu cầu HS nêu cách đổi.
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. 
-GV nhận xét, kết luận: Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các em làm theo các bước sau: 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
* Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. 
d/Luyện tập:
- Học sinh làm ra nháp 
Bài 1:
Hs đọc yêu cầu và tự làm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm:
8m 6 dm = 8 m = 8,6m
2dm 2 cm = 2dm = 2,2 dm
3 m 7 cm = 3m = 3, 07 m
23m 13cm = 23m =23,13 m
Bài 2:
HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
-GV giúp HS chậm.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm:
2 m 5 dm = 2 m = 2,05 m
21m 36cm = 2m = 21,36 m
8 dm 7 cm = 8. dm = 8,7 dm
4 dm 32 mm=4dm=4,32 dm
73 m m = dm = 0,73 dm
Bài 3:
HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả
-Nhận xét, kết luận.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu:
5 km 302 m = 5,302 km
5 km 75 m = 5,075 km
302 m = 0,302 km
4.Củng cố 
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
-HS nêu.
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
5.NX-DD
-Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân”
-Lắng nghe và thực hiện yc.
-Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:	 (Tiết 16) 
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS 
I. Mục tiêu: 
-Học sinh biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. 
-Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
-Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. 
* GDMT : Liên hệ
II. Chuẩn bị: 
-GV: Hình vẽ trong SGK/31. Thẻ quy ước Đ – S.
-HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
-Hát giữa giờ
-Gọi HS trả lời câui hỏi:
-2 HS trả lời.
+Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
+Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
Phòng tránh HIV / AIDS
b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV/AIDS.
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 6 nhóm.
-Y/c các nhóm đọc thông tin sgk, thảo luận và sắp xếp câu hỏi và câu trả lời tương ứng.
-HS thực hiện.
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận. 
Kết quả như sau: 
1-b 	4-e 	7-g 
2-c 	5-d 
3-a 	6-h 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
-GV ghi bảng:
.HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
-GV nhận xét, ghi bảng: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 31 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ HIV lây truyền qua những đường nào?
+Cách phòng tránh HIV?
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Mời HS trình bày
*GDBVMT:
- Chuùng ta caàn phaûi laøm gì ñeå phoøng traùnh HIV/ AIDS? ( soáng laønh maïnh, khoâng tham gia caùc teä naïn xaõ hoäi nhö ma tuyù, khi bò oám phaûi laøm theo chæ daãn cuûa ngöôøi lôùn, ñaëc bieät chuùng ta caàn phaûi tuyeân truyeàn, vaän ñoäng moïi ngöôøi cuøng phoøng traùnh HIV/AIDS.)
-Gọi HS đọc bài học sgk.
- Học sinh nêu.
+HIV lây qua đường máu.
+Mẹ truyền sang con.
+Thực hiện nếp sống lành mạnh chung thuỷ.
+Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
+Không dùng chung bơm tiêm.
+Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con.
-2 HS đọc.
4.Củng cố 
-Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5.NX-DD
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS” 
-Nhận xét tiết học 
----------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 16)	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy to, SGK.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố 
5.NX-DD
Hát giữa giờ
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
Luyện tập tả cảnh
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Y/c HS thảo luận theo cặp để TLCH
-Mời HS trình bày
-Vì sao em biết?
-Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và nội dung
-Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 nêu những điểm giống và khác nhau của 2 đoạn văn trên?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-Em thấy kiểu bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu Mb.
+Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
+Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
+Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
+Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
-Y/c HS viết bài.
-Gọi HS đọc đoạn viết.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ:
+Thế nào là mở bài gián tiếp?
+Thế nào là kết bài mở rộng?
-Nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu học sinh nhiều đoạn văn giúp học sinh nhận biết: Mở bài gián tiếp Kết luận mở rộng.
-Chuẩn bị: “Lập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
-Lớp hát
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm
-HS thảo luận.
-Đoạn a: Mở bài trực tiếp.
-Đoạn b: mở bài gián tiếp.
-Đoạn a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
-Đoạn b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
-Mở bài gián tiếp.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận.
-Giống nhau: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khác nhau:
+Khẳng định con đường là tình bạn.
+Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
-Kiểu kết bài mở rộng.
-HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS viết vào VBT.
 -1 HS viết vào giấy to.
-Nhiều HS đọc.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
 ------------------------------------------------------------------------------
TUAÀN 8: SINH HOAÏT LÔÙP
I. Muïc ñích yeâu caàu:
- Ñaùnh giaù caùc maët hoaït ñoäng trong tuaàn qua.
- Neâu phöông höôùng tuaàn tôùi.
- Nhaän thaáy öu, khuyeát ñieåm, bieát söûa chöõa khaéc phuïc.Reøn tính pheâ vaø töï pheâ.
II. Noäi dung:
1. Nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm cuûa tuaàn qua:
Öu ñieåm:
+ Caùc em ñi hoïc chuyeân caàn, ñuùng giôø, hoïc baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñeán lôùp.
+ Tham gia sinh hoaït ñaàu giôø vaø giöõa giôø nghieâm tuùc.
+ Hieän töôïng noùi tuïc chöûi theà khoâng coøn.
+ Ñi hoïc aên maëc goïn gaøng, saïch seõ, tích cöïc phaùt bieåu xaây döïng baøi soâi noåi.
+ Hoaøn thaønh toát vieäc tröïc lôùp.
Khuyeát ñieåm:
 + Moät soá HS chöa bieát caùch trình baøy vôû, vieát chöõ caåu thaû : Quang Tröôøng, Thaønh.
Bieän phaùp: Taêng cöôøng Cho HS reøn nhieàu veà chöõ vieát vaø höôùng daãn caùc em caùch trình baøy vôû. 
Tuyeân döông: . .
Pheâ bình: 
2. Keá hoaïch tuaàn tôùi:
 - Tieáp tuïc phong traøo “ Vôû saïch chöõ ñeïp”
 -Tieáp tuïc duy trì caùc neà neáp sinh hoaït trong nhaø tröôøng.
 -Ñi hoïc ñuùng giôø khoâng vaéng hoïc, hoïc baøi ôû nhaø tröôùc khi ñeán lôùp
 -Sinh hoaït ñaàu giôø vaø giöõa giôø ñaày ñuû.
 -Tham gia theå duïc khoâng chaäm treã.
 -Tieáp tuïc phuï ñaïo HS yeáu toaùn vaø tieáng vieät.
 -OÂn taäp chuaån bò thi giöõa hoïc kyø I. 
 -Khoâng chaïy nhaûy leân baøn ghế, khoâng ñaïp xe trong saân tröoøng
 -Laøm veä sinh saân tröôøng vaøo thöù tö haøng tuaàn.
 -Thöïc hieän nghieâm tuùc truy baøi ñaàu giô.
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA CA NAM LONG GHEP.doc